Công ty TNHH một thành viên là gì

 Công ty TNHH một thành viên là gì?

 Một câu hỏi được rất nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm đó là Công ty TNHH một thành viên là gì? Công ty TNHH một thành viên có những ưu, nhược điểm gì?

  1. Công ty TNHH một thành viên là gì?

 Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:

 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

 Công ty TNHH một thành viên là gì

  1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là gì?

 Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là gì?

 Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:

 – Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 – Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

 – Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty;

 – Quyết định dự án đầu tư phát triển;

 – Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

 – Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

 -Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

 – Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

 – Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

 – Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

 – Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

 – Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

 – Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

 – Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

 Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:

 – Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 – Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

 – Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

 – Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

 – Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

 – Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

 – Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

 Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là gì?

 – Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

 – Tuân thủ Điều lệ công ty.

 – Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

 Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

 Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

 Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

 Ưu điểm nhược điểm của công ty TNHH một thành viên là gì

  1. Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH một thành viên là gì?

 Ưu điểm:

  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
  • Dễ dàng quản lý và quyết định những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Có tư cách pháp nhân

 Nhược điểm:

  • Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty đối với đối tác phần nào bị ảnh hưởng’
  • Khả năng huy động vốn thấp vì công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
  • Chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho người khác.