Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

 Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một trong những loại hình doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp 2014. Vậy, Luật doanh nghiệp 2014 quy định thế nào công ty TNHH một thành viên. Hãy cũng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Công ty tnhh 1 thành viên là gì ?

 “Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.”

Tên viết tắt công ty tnhh 1 thành viên

 Điều 40 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về tên tắt của doanh nghiệp như sau:

 “Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

 1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

 2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

 3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.”

Ví dụ về công ty tnhh 1 thành viên

 Ông B đã góp 1 tỷ đồng để thành lập công ty và chỉ muốn chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình trong phạm vi 1 tỷ đồng.  Do đó, loại hình công ty mà Ông B có thể thành lập công ty đó chính là công ty tnhh một thành viên.

 Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

 Về thành viên công ty

 Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

 Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.

 Về vốn điều lệ của công ty

 Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp:

 Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

 Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên.

 Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

 Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân.

 Về khả năng huy động vốn

 Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào.

 Về tư cách pháp lý

 Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân.

 Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác

 Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH một thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Cụ thể là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

 Ưu nhược điểm của công ty tnhh 1 thành viên

 Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên
– Ưu điểm lớn nhất của loại hình này là chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

 – Một cá nhân cũng có thể thành lập được doanh nghiệp. Không nhất thiết phải tìm đối tượng hợp tác để cùng thành lập doanh nghiệp. Hoặc một số tổ chức có thể tách vốn, đầu tư thêm lĩnh vực khác.

 – Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu. Đây có thể được xem là ưu điểm vượt trội hơn so với loại hình doanh nghiệp tư nhân.

 – Có cơ cấu tổ chức gọn, linh động. Thủ tục thành lập đơn giản hơn loại hình công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần.

 – Quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn quy định chặt chẽ. Nhà đầu tư dễ kiểm soát.

 Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên
– Loại hình doanh nghiệp này không được phát hành cổ phiếu. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn.

 – Công ty TNHH 1 thành viên chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn.

 – Do công ty TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Nên khi huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác. Sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty Cổ phần.

 – Công ty TNHH 1 thành viên không được rút vốn trực tiếp. Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

 – Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Vốn của công ty tnhh 1 thành viên

 Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về việc thực hiện góp vốn và phương thức hình thành vốn của công ty tnhh 1 thành viên khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:

 Điều 74. Thực hiện góp vốn thành lập công ty

 1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

 2. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

 4. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

Cơ cấu tổ chức của công ty tnhh 1 thành viên

 Cơ cấu tổ chức của công ty tnhh 1 thành viên được chia làm loại đó là cơ cấu tổ chức của công ty tnhh 1 thành viên do cá nhân là chủ sở hữu và cơ cấu tổ chức của công ty tnhh 1 thành viên do tổ chức là chủ sở hữu.

 Cơ cấu tổ chức của công ty tnhh một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

 “Điều 78. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

 a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

 b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

 2. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

 3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của Luật này.

 Cơ cấu tổ chức của công ty tnhh do cá nhân làm chủ sở hữu:

 Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 2. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

Chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên

 Chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Chủ sở hữu công ty không thuộc đối tượng cấm tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp, luật cán bộ công chức, luật viên chức, luật phá sản.

Điều kiện để thành lập công ty tnhh 1 thành viên

 Để thành lập công ty tnhh 1 thành viên cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập công ty không thuộc đối tượng cấm tham gia góp vốn và quản lý doanh nghiệp;
  • Tên của công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó. Tên công ty không thuộc trường hợp cấm sử dụng để đặt tên cho doanh nghiệp;
  •  Địa chỉ trụ sở không được đặt tại nơi không được phép đặt địa chỉ kinh doanh. Ví dụ trụ sở công ty tại các tòa nhà chung cư không được xây dựng với mục đích kinh doanh thương mại (theo quy định của luật nhà ỏ)
  • Ngành nghề kinh doanh của công ty không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Thủ tục thay đổi giám đốc công ty tnhh 1 thành viên

 Thủ tục đăng ký thay đổi giám đốc công ty tnhh 1 thành viên được quy định tại Điều 43 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

 Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của công ty tnhh 1 thành viên bao gồm:

 -Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

 – Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;

 Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;

 Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp.

 Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

 Nội dung Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật gồm:

 + Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

 + Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, chức danh, địa chỉ thường trú của người đang là đại diện theo pháp luật của công ty và của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

 + Họ, tên và chữ ký của một trong những cá nhân sau:

 Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.

 Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.

 Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thi người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.

 Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu.

 Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty bỏ trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào thông báo của công ty thì phải có họ, tên và chữ ký của các thành viên Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các thành viên Hộiđồng quản trị đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

 Khi nhận Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

 Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty tnhh 1 thành viên:

 Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty đến phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty có địa chỉ trụ sở. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật hợp lệ. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp với nội dung thông tin người đại diện theo pháp luật đã được thay đổi.

 Sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cần đăng bố cáo về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

Quyết định bổ nhiệm giám đốc cty tnhh 1 tv

 Dưới đây là mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty tnhh 1 thành viên để quý khách tham khảo:

 Quyết định bổ nhiệm giám đốc cty tnhh 2 tv

TÊN CÔNG TY

Số:  …/…./QĐ – …..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

  
               Hà Nội, ngày       tháng       năm 2019

  

 QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 (Vv  Bổ nhiệm Giám đốc công ty)

  

 CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

  

  Căn cứ:          

 – Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

 – Điều lệ công ty;

 – Nhu cầu và khả năng kinh doanh của công ty;

 – Năng lực cá nhân ông/bà: ………………………

  

 QUYẾT ĐỊNH

  

 Điều 1Bổ nhiệm ông/bà:

 Họ và tên: ………..                              Giới tính: …………

 Sinh ngày:     ……….    Dân tộc: ……….         Quốc tịch: ………..

 Căn cước công dân số:        ……….                 Ngày cấp: …./…../…….

 Nơi cấp:         ………………………………..

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………

 Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………

 Giữ chức vụ: Giám đốc – Người dại diện theo pháp luật của công ty

 Điều 2: Ông …………. có các quyền hạn, trách nhiệm của chức danh Giám đốc – Người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định của pháp luật Việt nam và các quy định trong Điều lệ của Công ty.

 Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban lãnh đạo Công ty và các thành viên liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

Nơi nhận:

 – Như ­­ điều 3;

 – L­­ưu VP ./.

CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 (ký tên, đóng dấu Công ty)

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: mtv   tuc   giai   the   cửa   mở   sách anh