Điều lệ công ty là gì – Các mẫu điều lệ công ty

 Điều lệ công ty là gì

 Điều lệ của doanh nghiệp là bản thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty với nhau, là sự cam kết, ràng buộc các thành viên trong một luật lệ chung, được soạn thảo căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật, để ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, quản lý, hoạt động và giải thể của doanh nghiệp.

 Điều lệ công ty tiếng anh là gì

 company’s charter hoặc corporate charter

 Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh

 Quy định về vốn tối thiểu
Trường hợp ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định thì giá trị đó chính là quy định vốn tối thiểu
Trường hợp không có vốn pháp định thì bạn có thể để vốn điều lệ bao nhiêu cũng được

 Quy định về tài sản góp vốn

 1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

 2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

 Thời hạn góp vốn

 – Đối với công ty TNHH 1 Thành viên: Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020: Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

 – Đối với công ty cổ phần: Theo khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

 – Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Theo khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp mới nhất:  Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

 – Đối với doanh nghiệp tư nhân: Theo khoản 1 Điều 189 Luật doanh nghiệp 2020:

 1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

 2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

 3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

 Điều lệ công ty tnhh mtv

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ­­­­––––––––––––––––––––––
ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY TNHH (MỘT THÀNH VIÊN) … … …

 Ông/Bà: (ghi rõ họ và tên)

 Sinh ngày: …/…/…

 Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

 Số giấy tờ pháp lý: … …               Ngày cấp: … …    Nơi cấp: … …

 Là Chủ sở hữu của Công ty TNHH … … đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH … … với Điều lệ được thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14  được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau:

 Chương I

 ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động
Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp
Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

 Điều 2. Tên Doanh nghiệp

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): … … …

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): … … …

 Tên công ty viết tắt (nếu có): … … …

 Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện

 Địa chỉ trụ sở chính:… … …

 Địa chỉ chi nhánh (nếu có): … … …

 Địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): … … …

 Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh

 STTTên ngànhMã ngànhNgành chính
1
2

 Điều 5. Người đại diện theo pháp luật

 TRƯỜNG HỢP CÓ 01 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 1. Số lượng người đại diện theo pháp luật: Công ty có 01 người là người đại diện theo pháp luật, chức danh: … … (chọn 01 trong 03 chức danh: Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)

 Họ và tên người đại diện theo pháp luật: … … …       Giới tính: … … …

 Sinh ngày: … …                  Dân tộc: … …                Quốc tịch: … …

 Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

 Số giấy tờ pháp lý: … …               Ngày cấp: … …    Nơi cấp: … …

 Địa chỉ thường trú: … … …

 Địa chỉ liên lạc: … …
Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật:

 (- Đối với chức danh Chủ tịch công ty thì ghi) Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật quy định cụ thể tại Điều 8, 10 Điều lệ công ty.

 (-Đối với chức danh Giám đốc thì ghi) Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật quy định cụ thể tại Điều 11 Điều lệ công ty.

 (-Đối với chức danh Tổng Giám đốc thì ghi) Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật quy định cụ thể tại Điều 11 Điều lệ công ty.

 TRƯỜNG HỢP CÓ HƠN 01 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 1. Số lượng người đại diện theo pháp luật: Công ty có … người là người đại diện theo pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật:
a) Họ và tên người đại diện theo pháp luật thứ 1: … … Giới tính: … …

 Chức danh: (chọn 01 trong 03 chức danh: Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)

 Sinh ngày: … …                  Dân tộc: … …                Quốc tịch: … …

 Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

 Số giấy tờ pháp lý: … …               Ngày cấp: … …    Nơi cấp: … …

 Địa chỉ thường trú: … … …

 Địa chỉ liên lạc: … …

 Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật:

 (- Đối với chức danh Chủ tịch công ty thì ghi) Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật quy định cụ thể tại Điều 8, 10 Điều lệ công ty.

 (-Đối với chức danh Giám đốc thì ghi) Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật quy định cụ thể tại Điều 11 Điều lệ công ty.

 (-Đối với chức danh Tổng Giám đốc thì ghi) Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật quy định cụ thể tại Điều 11 Điều lệ công ty.
b) Họ và tên người đại diện theo pháp luật thứ 2: … … Giới tính: … …

 Chức danh: … …

 Sinh ngày: … …                  Dân tộc: … …                Quốc tịch: … …

 Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

 Số giấy tờ pháp lý: … …               Ngày cấp: … …    Nơi cấp: … …

 Địa chỉ thường trú: … … …

 Địa chỉ liên lạc: … …

 Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật: (công ty phải quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật)

 Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều này.

 Chương II

 VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 Điều 6. Vốn điều lệ, chủ sở hữu công ty
Vốn điều lệ của công ty là: … … … đồng (Ghi bằng chữ: … … … đồng), trong đó bao gồm:

 – Tiền Việt Nam:  … … …  đồng (Ghi bằng chữ: … … …  đồng)

 – Ngoại tệ tự do chuyển đổi: … … …

 – Vàng: … … …

 – Tài sản khác:  … … …
Thông tin về chủ sở hữu công ty:

 Họ và tên: … … …    Giới tính: … … …

 Sinh ngày: … …                  Dân tộc: … …                Quốc tịch: … …

 Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

 Số giấy tờ pháp lý: … …               Ngày cấp: … …    Nơi cấp: … …

 Địa chỉ thường trú: … … …

 Địa chỉ liên lạc: … …

 Điều 7. Góp vốn thành lập công ty
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể tù ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

 Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

 – Quyền của chủ sở hữu công ty.
Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty (nếu có).

 – Nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty
Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
Tuân thủ Điều lệ công ty.
Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty (nếu có).

 Chương III

 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

 Điều 9. Cơ cấu tổ chức quản lý
1. Công ty có Chủ tịch công ty, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

 Điều 10. Chủ tịch công ty
Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc); chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt.

 Điều 11. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc)
Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

 đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động; .
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.
Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.

 Điều 12. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty
Người quản lý công ty được hưởng tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Chủ sở hữu công ty quyết định mức tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm toán viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định.

 Điều 13. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty liên quan đến thành lập, hoạt động, giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải.
Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

 Chương IV

 NĂM TÀI CHÍNH,  PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

 Điều 14. Năm tài chính

 Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng 1 (một) hàng năm và kết thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12.

 Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12 ngay sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.

 Điều 15. Phân phối lợi nhuận, lập quỹ, Nguyên tắc xử lý lỗ trong kinh doanh
Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, đã thanh toán đủ (hoặc đã dành phần thanh toán đủ) các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đã đến hạn phải trả công ty lập các loại quỹ theo quy định của pháp luật
Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Chủ tịch công ty được quyết định theo các hướng sau:
a) Trích quỹ dự trữ để bù;
b) Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.

 Chương V

 THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

 Điều 16. Thành lập, tổ chức lại

 Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu thông qua và được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành  lập công ty đều được ghi vào mục chi phí của công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên đầu tiên.

 Việc tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) công ty thực hiện quy định của Luật Doanh nghiệp.

 Điều 17. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của Chủ sở hữu;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

 Điều 18. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản và giải thể doanh nghiệp

 Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 của Điều lệ này được thực hiện theo quy định sau đây:
Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

 đ) Họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty.
Chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Quyết định giải thể phải được đăng trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu;
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

 Chương VI

 HIỆU LỰC THỰC HIỆN

 Điều 19. Hiệu lực của Điều lệ

 Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Điều 20.  Thể thức sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của Điều lệ
Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.
Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, Chủ Sở hữu công ty sẽ xem xét, quyết định theo tình hình thực tế.

 Điều 21. Điều khoản cuối cùng
Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.
Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.
Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.

 Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên.
Bản điều lệ này gồm  6 chương  21 điều, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu trữ tại trụ sở công ty,  chủ sở hữu giữ 01 bản.
Mọi sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày       tháng     năm
Họ, tên, chữ ký của Chủ sở hữu công ty

 Điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———o0o———

 ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 (Doanh nghiệp lưu ý: Dự thảo điều lệ này có tính tham khảo.

 Doanh nghiệp có thể sửa đổi các điều khoản nhưng không được trái với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014)

 Căn cứ vào:

 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 Điều lệ này  thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày…….tháng. ……năm ….. tại…………

 CHƯƠNG I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 ĐIỀU 1. TÊN GỌI, TRỤ SỞ CỦA CÔNG TY

 1.1     Tên Công ty:                   CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN….

 Tên bằng tiếng nước ngoài:                         ….. COMPANY LIMITED

 Tên viết tắt:                                                ….. CO .,LTD

 1.2     Địa chỉ trụ sở chính:

 Điện thoại:                                          Fax:

 1.3     Công ty có thể thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch, đặt văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại các địa phương khác theo quyết định của Hội đồng Thành viên và phù hợp với quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 2. HÌNH THỨC

 Công ty TNHH                   là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, số lượng thành viên không vượt quá 50.

 2.1     Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

 2.3     Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 23, 24 và 25 của Điều lệ này.

 2.3     Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 2.4     Công ty không được quyền phát hành cổ phần.

 2.5     Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật.

 ĐIỀU 3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

 ———————-

 ĐIỀU 4. THÀNH VIÊN CÔNG TY

 Công ty được thành lập bởi các thành viên sau:

 4.1     Ông (bà)                         Giới tính:     Dân tộc:       Quốc tịch:

 Sinh ngày:

 Chứng minh nhân dân số:

 Ngày cấp:                       Nơi cấp: Công an .

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

 Chỗ ở hiện tại:

 4.2     Ông (bà)                         Giới tính:     Dân tộc:       Quốc tịch:

 Sinh ngày:

 Chứng minh nhân dân số:

 Ngày cấp:                       Nơi cấp: Công an .

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

 Chỗ ở hiện tại:

 4.3     ……

 ĐIỀU 5. VỐN

 26.1   Vốn điều lệ của Công ty là         đồng (        đồng Việt Nam).

 26.2   Phần vốn góp và giá trị vốn góp của các thành viên:

 TTTên thành viênPhần vốn gópTỷ lệHình thức góp vốn
1
2

 ĐIỀU 6. SỔ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

 6.1     Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, Thành viên được ghi vào sổ thành viên công ty;

 6.2     Công ty lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

 b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;

 c) Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn;

 d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

 đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

 6.3     Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

 ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY

 7.1     Thành viên Công ty có quyền:

 a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

 b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;

 c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;

 d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

 đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;

 e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp;

 g) Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc [Tổng giám đốc] khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật;

 h) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng, cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;

 i) Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn], trừ trường hợp quy định tại điểm k khoản 7.1 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền Hội đồng thành viên;

 k) Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ [và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại điểm i khoản 7.1 Điều này] thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại điểm i khoản 7.1 Điều này;

 l) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

 7.2     Nghĩa vụ của thành viên Công ty:

 a) Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức,trừ trường hợp quy định tại các điều 23, 24, 25 và 27 của Điều lệ này.

 b) Tuân thủ Điều lệ này.

 c) Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.

 d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

 i. Vi phạm pháp luật;

 ii. Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

 iii. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

 đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

 CHƯƠNG II

 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY

 ĐIỀU 8. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 8.1     Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp mỗi năm ít nhất 1 lần (Định kỳ ngày…..tháng…)

 8.2     Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

 a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

 b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;

 c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty;

 d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty;

 đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc [Tổng giám đốc], Kế toán trưởng [và người quản lý khác];

 e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc], Kế toán trưởng [và người quản lý khác];

 g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

 h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

 i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

 k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 l) Quyết định tổ chức lại công ty;

 m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

 ĐIỀU 9. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN

 9.1     Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản, được thông báo đến công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày chỉ định. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

 b) Tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

 c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền được chỉ định;

 d) Thời hạn uỷ quyền;

 đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, của người đại diện theo uỷ quyền của thành viên.

 9.2     Người đại diện theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

 a) Đủ năng lực hành vi dân sự;

 b) Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;

 c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty;

 9.3     Người đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của Điều lệ này. Mọi hạn chế của thành viên đối với người đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc thực hiện các quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.

 9.4     Người đại diện theo uỷ quyền có nghĩa vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thành viên; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ tối đa lợi ích hợp pháp của thành viên và công ty.

 9.5     Người đại diện theo uỷ quyền có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp được uỷ quyền.

 ĐIỀU 10. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 10.1   Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty.

 10.2   Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

 a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;

 b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

 c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;

 d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;

 đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;

 10.3   Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm [hoặc số năm khác nhỏ hơn]. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

 10.4   Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

 ĐIỀU 11. TRIỆU TẬP HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 11.1   Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại điểm i và điểm k khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tổ chức tại trụ sở chính của công ty [hoặc một địa điểm khác].

 Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền;

 b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

 c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;

 d) Lý do kiến nghị.

 Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất một ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý.

 11.2   Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

 Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất hai ngày làm việc trước ngày họp.

 11.3   Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại điểm k và điểm l khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên; trong trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên; đồng thời, có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên hoặc nhóm thành viên đó.

 11.4   Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 11.3 Điều này phải bằng văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu;

 b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;

 c) Dự kiến chương trình họp;

 d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ.

 11.5   Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 11.4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

 Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

 Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.

 ĐIỀU 12. ĐIỀU KIỆN VÀ THỂ THỨC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 12.1   Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn].

 12.2   Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 12.1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn].

 12.3   Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 12.2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

 12.4   Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.

 ĐIỀU 13. QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 13.1   Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản về các vấn đề sau:

 a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;

 c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc [Tổng giám đốc];

 d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

 đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

 13.2   Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau đây:

 a) Được số phiếu đại diện ít nhất 65% [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn] tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận;

 b) Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn] đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể công ty;.

 13.3   Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn].

 ĐIỀU 14. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 14.1   Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản của công ty.

 14.2   Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;

 b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không dự họp;

 c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;

 d) Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

 đ) Các quyết định được thông qua;

 e) Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp.

 ĐIỀU 15. THỦ TỤC THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN THEO HÌNH THỨC LẤY Ý KIẾN BẰNG VĂN BẢN

 Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định được thực hiện theo quy định sau đây:

 15.1   Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;

 15.2   Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên.

 Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty;

 b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội đồng thành viên;

 c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

 d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;

 đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên.

 Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, chính xác được thành viên gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ;

 15.3   Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 14.2 Điều 14 của Điều lệ này.

 ĐIỀU 16. GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 16.1   Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.

 16.2   Giám đốc [Tổng giám đốc] có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

 a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;

 b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

 c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

 d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;

 đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

 e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

 g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

 h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

 i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

 k) Tuyển dụng lao động;

 l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ này, Hợp đồng lao động mà Giám đốc [Tổng giám đốc] ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên

 ĐIỀU 17. NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 17.1   Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty có các nghĩa vụ sau đây:

 a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;

 b) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

 c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;

 d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

 17.2   Giám đốc [Tổng giám đốc] không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

 ĐIỀU 18. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 Giám đốc [Tổng giám đốc] phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

 a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

 b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

 ĐIỀU 19. THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 19.1   Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc] và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

 19.2   Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc] và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

 ĐIỀU 20. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 Giám đốc [Tổng giám đốc] [Hoặc chủ tịch Hội đồng thành viên] là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Các giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó.

 ĐIỀU 21. BAN KIỂM SOÁT, TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

 Nếu Công ty phát triển có trên 11 thành viên thì Hội đồng thành viên thành lập Ban Kiểm soát và Trưởng ban kiểm soát.

 ĐIỀU 22. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHẤP THUẬN

 22.1   Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

 a) Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc], [người đại diện theo pháp luật của công ty];

 b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này;

 c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

 d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.

[Người đại diện theo pháp luật của công ty]phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên, [đồng thời niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty] dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75% [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn] tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.

 22.2   Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết không đúng quy định tại khoản 22.1 Điều này. [Người đại diện theo pháp luật của công ty], thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó, nếu có.

 ĐIỀU 23. MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP

 23.1   Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của Hội đồng thành viên về các vấn đề sau đây:

 a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

 b) Tổ chức lại công ty;

[c) Các trường hợp khác do Hội đồng thành viên quy định thêm]

 Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định vấn đề quy định tại các điểm a, b và [c] khoản này.

 23.2   Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 22.1 Điều này, nếu không thoả thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

 23.3   Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 22.2 Điều này thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

 ĐIỀU 24. CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

 Trừ trường hợp quy định tại khoản 25.6 Điều 25 của Điều lệ này, thành viên công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

 24.1   Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;

 24.2   Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.

 ĐIỀU 25. XỬ LÝ PHẦN VỐN GÓP TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

 25.1   Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty.

 25.2   Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

 25.3   Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Điều lệ này trong các trường hợp sau đây:

 a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;

 b) Người được tặng, cho theo quy định tại khoản 25.5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;

 c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.

 25.4   Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

 25.5   Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

 Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

 25.6   Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây:

 a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

 b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này.

 CHƯƠNG III

 TÀI CHÍNH

 ĐIỀU 26. THỰC HIỆN GÓP VỐN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

 26.1   Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.

 26.2   Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

 26.3   Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:

 a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;

 b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;

 c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.

 Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty  đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Điều lệ này.

 26.4   Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

 b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

 c) Vốn điều lệ của công ty;

 d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;

 đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

 e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

 g) Họ, tên, chữ ký của [người đại diện theo pháp luật của công ty].

 26.5   Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

 ĐIỀU 27. TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

 27.1   Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

 a) Tăng vốn góp của thành viên;

 b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;

 c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

 27.2   Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác.

 Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên.

 27.3   Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

 a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

 b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này;

 c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.

 ĐIỀU 28. QUYẾT TOÁN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

 28.1   Công ty chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

 28.2   Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lập quỹ dự trữ bắt buộc và thanh toán tất cả các khoản nợ đến hẹn phải trả, lợi nhuận sẽ được phân bổ như sau:

 (a)  Quỹ dự trữ bắt buộc:                                    %

 (b)  Quỹ phúc lợi tập thể:                                    %

 (c)  Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh:               %

 (d)  Quỹ khen thưởng:                                         %

 Các quỹ khác sẽ do Hội đồng thành viên quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

 28.3   Sau khi đã trích lập các quỹ và thanh toán các khoản nợ đến hẹn phải trả, Hội đồng sẽ quyết định việc phân chia lợi nhuận cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp. Các khoản lỗ trong kinh doanh cũng sẽ được  chia sẻ cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp.

 28.4   Nếu như Công ty chuyển lỗ từ năm trước sang thì lợi nhuận của năm hiện tại trước hết sẽ được dùng để trang trải phần lỗ đó. Theo nghị quyết của Hội đồng, các khoản lợi nhuận được Công ty giữ lại do được chuyển từ các năm trước qua có thể được phân chia cùng với các khoản lợi nhuận có thể chia của năm hiện tại.

 ĐIỀU 29. THU HỒI PHẦN VỐN GÓP ĐÃ HOÀN TRẢ HOẶC LỢI NHUẬN ĐÃ CHIA

 Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 27.3 và khoản 27.4 Điều 27 của Điều lệ này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại khoản 28.1 Điều 29 của Điều lệ này thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.

 CHƯƠNG IV

 GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

 ĐIỀU 30. GIẢI THỂ

 30.1   Công ty sẽ giải thể trong các trường hợp sau đây:

 a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ Công ty mà không có quyết định gia hạn.

 b) Theo quyết định của Hội đồng thành viên.

 c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng liên tục.

 d) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng  ký kinh doanh.

 30.2   Công ty chỉ giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

 ĐIỀU 31. THỦ TỤC GIẢI THỂ, THANH LÝ TÀI SẢN

 Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

 31.1   Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;

 b) Lý do giải thể;

 c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

 d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

 e) Họ, tên, chữ ký của [người đại diện theo pháp luật của Công ty].

 31.2   Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản Công ty.

 31.3   Các khoản nợ của Công ty được thanh toán theo thứ tự sau đây:

 a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

 b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

 Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về các thành viên công ty.

 31.4   Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, [người đại diện theo pháp luật của Công ty] gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

 31.5   Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty giải thể trong thời hạn sáu tháng. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.

 ĐIỂU 32     PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

 Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

 CHƯƠNG V

 QUY ĐỊNH THỰC HIỆN

 ĐIỀU 33. TRANH CHẤP

 Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty với thành viên của Công ty, giữa các thành viên Công ty với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu không được sẽ đưa ra giải quyết tại Toà kinh tế, Toà án Nhân dân.

 ĐIỀU 34. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

 ĐIỀU 35. HIỆU LỰC

 35.1     Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 35.2   Điều lệ này được lập thành 5 chương 35 điều, được ký bởi tất cả các thành viên và làm thành 03 bản có giá trị như nhau.

 CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

 Điều lệ công ty cổ phần

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY CỔ PHẦN

 Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày  …/…../…..

 Căn cứ vào:

 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.

 CHƯƠNG I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 ĐIỀU 1:  HÌNH THỨC TÊN GỌI VÀ TRỤ SỞ CÔNG TY

 1.1. Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các qui định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 1.2. Tên Công ty:

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt:

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:

 Tên công ty viết tắt:

 1.3      Trụ sở Công ty

 Điện thoại:

 ĐIỀU 2:  NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

 2.1. Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:

 2.2. Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông.

 ĐIỀU 3: VỐN ĐIỀU LỆ

 Vốn điều lệ của Công ty: …………………………….

 ĐIỀU 4: CON DẤU CỦA CÔNG TY

 4.1. Hội đồng quản trị họp và quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty theo quy định của pháp luật.

 4.2. Con dấu công ty được thể hiện là hình hình tròn, đường kính 36 mm, mực sử dụng màu đỏ. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

 a) Tên doanh nghiệp; b) Mã số doanh nghiệp; c) Tên tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (Thành phố Hà Nội)

 4.3. Công ty đăng ký sử dụng 01(một) con dấu tròn .

 4.4. Người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm quản lý và lưu giữ con dấu của công ty tại trụ sở chính của công ty.

 Trước khi sử dụng, Người đại diện theo pháp luật của công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 4.5. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

 ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN

 Vốn điều lệ công ty có thể được góp bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

 Tại thời điểm thành lập, các cổ đông đăng ký vốn góp bằng Đồng Việt Nam

 Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của Công ty, Công ty sẽ tiến hành các thủ tục phát hành cổ phần để huy động thêm vốn.

 ĐIỀU 6: THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ

 6.1. Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích luỹ lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu, gọi thêm các cổ đông mới.

 6.2. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

 a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

 b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật doanh nghiệp 2014;

 c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật doanh nghiệp 2014.

 ĐIỀU 7: CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY

 STTTên cổ đông sáng lậpNgày, tháng, năm sinhGiới tínhQuốc tịchDân tộcChỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhânNơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân;Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân của cá nhânTổng số cổ phần
Số lượngGiá trị

 (VNĐ)
Tỷ lệ (%)

 Thời hạn góp vốn:

 ĐIỀU 8:         CÁC LOẠI CỔ PHẦN

 8.1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

 Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

 a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

 b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

 c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

 8.2. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

 8.3. Đại hội đồng cổ đông sẽ họp và ra quyết định Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác.

 8.4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

 8.5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

 ….

 ĐIỀU 73: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 73.1    Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

 73.2    Điều lệ này được lập thành 73 điều, đã được toàn thể các cổ đông Công ty thông qua ngày     ……….và có hiệu lực kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

 CHỮ  KÝ CỦA CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

 Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tnhh

 A. Thành phần, số lượng

 hồ sơ
A. Thành phần hồ sơ

 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);

 2. Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ (mẫu tham khảo);

 3. Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ (mẫu tham khảo);

 4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới) (mẫu tham khảo);

 5. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

 5.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp thành viên mới là cá nhân;

 5.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp thành viên mới là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

 6. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;

 7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);

 8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

 9. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

 10. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Tải về tại đây).

 B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 B. Thời hạn

 giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 C. Kết quả

 thực hiện
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;

 – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ

 D. Lệ phí50.000 đ/ lần cấp

 Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên

 A. Thành phần, số lượng

 hồ sơ
A. Thành phần hồ sơ

 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);

 2.  Quyết định của hội đồng thành viên  về việc thay đổi vốn điều lệ;

 3. Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;

 4. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);

 5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

 6. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

 7. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Tải về tại đây).

 B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 B. Thời hạn

 giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 C. Kết quả

 thực hiện
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;

 – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ

 D. Lệ phí50.000 đ/ lần cấp

 Tag: 2018 dđiều 2017 2016 maẫu 2015 đâu moi nhat 2020 tv nhiêu? 2019 nháy doc 2005 +”trang bìa” +”điều lệ” prudential diều