Định luật ohm là gì – Công thức & bài tập

Tại sao lại gọi là định luật ôm, Ohm ?

 Định luật Ohm được đặt tên theo nhà vật lý học người Đức, Georg Ohm, được phát hành trên một bài báo năm 1827, mô tả các phép đo điện áp và cường độ dòng điện qua một mạch điện đơn giản gồm nhiều dây có độ dài khác nhau, Ông trình bày một phương trình phức tạp hơn một chút so với trên để giải thích kết quả thực nghiệm của mình (xem phần Lịch sử dưới đây). Phương trình trên là dạng hiện đại của định luật Ohm.

Định nghĩa và công thức

 Định luật Ohm là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện thế và điện trở. Nội dung của định luật cho rằng cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của một vật dẫn điện luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm đó, với vật dẫn điện có điện trở là một hằng số, ta có phương trình toán học mô tả mối quan hệ như sau:

 cong-thuc-tinh-dinh-luat-om

  • Với I là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn
  • R là điện trở
  • U là điện áp trên vật dẫn

Bài tập vận dụng định luật ôm

 ♦ Dạng 1: Định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp

 * Phương pháp giải: Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp.

 ° Bài 1 trang 17 SGK Vật lý 9: cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.

 ca) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

 b) Tính điện trở R2.

 * Lời giải Bài 1 trang 17 SGK Vật lý 9: 

 ° Cách 1:

 a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:

  

 b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:

  R = R1 + R2 ⇒ R2 = R – R1 = 12 – 5 = 7 (Ω).

 ° Cách 2: Áp dụng cho câu b).

 – Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

  I = I1 = I2 = 0,5 (A).

 ⇒ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V

 Mà UAB = U1 + U2 = 6V ⇒ U2 = 6 – 2,5 = 3,5 (V).

 ⇒ 

 ♦ Dạng 2: Định luật ôm cho đoạn mạch mắc song song

 * Phương pháp giải: Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch song song.

 º Bài 2 trang 17 SGK Vật lý 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.bài 2 trang 16 sgk vật lý 9a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

 b) Tính điện trở R2.

 * Lời giải bài 2 trang 17 SGK Vật lý 9:

 a) Vì mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song với nhau và song song với nguồn nên:

 UAB = U2 = U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12 (V).

 b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A).

 ⇒ Điện trở R2

 ° Cách 2: Áp dụng cho câu b).

 – Theo câu a, ta tìm được UAB = 12 (V).

 ⇒ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 

 – Mặt khác ta có: 

 

 ♦ Dạng 3: Định luật ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp (nối tiếp + song song)

 * Phương pháp giải: Phân tích bài toán đoạn nào mạch mắc nối tiếp để áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn nào mạch mắc song song để áp dụng Định luật ôm cho mạch mắc song song.

° Bài 3 trang 18 SGK Vật lý 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3 (hình dưới), trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.
bài 3 trang 18 sgk vật lý 9
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

 b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

 * Lời giải bài 3 trang 18 SGK Vật lý 9:

 ° Cách 1:

 a) Nhận xét: Đoạn mạch gồm hai đoạn mạch con AM (chỉ gồm R1) ghép nối tiếp với MB (gồm R// R3).

 – Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

 

 – Với 

 – Nên có: 

 b) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:

 

 – Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là: U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 (V).

 – Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là:

  U2 = U3 = UMB = UAB – UAM = 12 – 6 = 6 (V).

 – Vì R2 = R3 nên cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: 

 ° Cách 2: Áp dụng cho câu b (có sử dụng kết quả câu a)

 – Vì R1 ghép nối tiếp với đoạn mạch RMB nên ta có:

 

  (vì MB chứa R2 // R3 nên UMB = U2 = U3).

 – Mà U1 + UMB = UAB ⇒ 

 ⇒ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:

 

 ;

  hoặc I3 = I1 – I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 (A).

 Các bài tập khác:

 https://vatlypt.com/bai-tap-vat-ly-lop-11-dinh-luat-om-cho-toan-mach.t126.html

 

  

  

  

 Tag: toàn đối thức biểu sbt _ 11 lớp 9 omerta im lặng trắc soạn