Định nghĩa hợp đồng góp vốn là gì – Mẫu hợp đồng góp vốn

Định nghĩa hợp đồng góp vốn là gì

 Hợp đồng góp vốn được lập ra dùng để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các thành viên trong hội đồng quản trị. Mẫu sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn, số vốn góp,…

Mẫu hợp đồng góp vốn phổ biến

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

 Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

 Hôm nay, ngày…tháng…năm .., tại địa chỉ :………………… …

 BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

 Họ và tên:… Sinh năm: …………………………………………………………………………

 CMND số: … cấp ngày …/…/… tại …………………………………………………………….

 HKTT:……………………………………………………………………………………………….

 BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

 Họ và tên:… Sinh năm: ………………………………………………………………………..

 CMND số: … cấp ngày …/…/… tại …………………………………………………………..

 HKTT:…………………………………………………………………………………………………

 Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn với các điều khoản sau:

 ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

 Bên B đồng ý góp vốn cùng Bên A để:…………….

 ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

 2.1 Tổng giá trị vốn góp

 Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: ……………VNĐ (Bằng chữ: …).

 Nay hai bên cùng thống nhất mỗi bên sẽ góp số tiền là:

  • Bên A:…………….. VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
  • Bên B:… …………..VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

 2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.

 2.3 Thời hạn góp vốn: Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn … ngày/tháng/năm (có thể chia ra từng giai đoạn nếu cần thiết). Thời gian gia hạn không quá … ngày/tháng.

 ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

 Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi đã trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

 Lợi nhuận sẽ được phân chia theo tỷ lệ sau:

  • Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
  • Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

 Lợi nhuận sẽ được chia khi đã trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên sẽ có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

 ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 4.1 Quyền của Bên A:

  • Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
  • Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
  • Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
  • Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

 4.2 Nghĩa vụ của Bên A:

  • Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
  • Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng góp vốn.
  • Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

 ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 5.1 Quyền của Bên B:

  • Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
  • Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
  • Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
  • Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B

 5.2 Nghĩa vụ của Bên B:

  • Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
  • Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
  • Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
  • Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
  • Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

 ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận tại Hợp đồng góp vốn như sau:

  • Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng
  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
  • Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
  • Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
  • Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.

 ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

 Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.

 BÊN A                                                    BÊN B

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————–

 HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG TÀI SẢN (Mẫu)

 Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại địa chỉ………………………………, chúng tôi gồm có:

 Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

 Ông ():……………………………………………………………………………………..

 Sinh ngày………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú  (: …………………………………………………………………..…………..

 Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

 Ông ():…………………………………………………………………………………………..

 Sinh ngày…………………………………………………………………………………………

 Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú  (: ………………………………………………………………………………

 Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :

 Điều 1

 TÀI SẢN GÓP VỐN

 Tài sản gúp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:

 …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..

  Điều 2

  GIÁ TRỊ GÓP VỐN

 Giá trị tài sản gúp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:………………………………………………………………………………………………………..

 (bằng chữ:…………………………………………………….………………………………..)

 Điều 3

THỜI HẠN GÓP VỐN

 Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………… kể từ ngày ………./………./………..

 Điều 4

 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

 Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 Điều 5

 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

   Điều 6

  CAM ĐOAN CÁC BÊN

 1.       Bên A cam đoan:

 a.       Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

 b.       Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;

 c.       Tài sản gúp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

 d.       Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

 e.       Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 g.       Các cam đoan khác…

 2.       Bên B cam đoan:

 a.       Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

 b.       Đã xem xét kỹ, biết rõ về  tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

 c.       Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

 d.       Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

 e.      Các cam đoan khác…

           Điều 7 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 1.       Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 2.       Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Cụng chứng viên

 Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

 –        Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

 –        Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

 –        Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

 –        Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

 –        Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

 –        Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

 –        Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

 –        Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

 3.       Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

Bên A

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

  

  

  

 Tag: cổ thuê ốt khách sạn kiot gop von cửa chợ mượn maẫu ty tnhh