Sự khác nhau giữa hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc

Sự khác nhau giữa hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc

 Tiêu chí

 Hợp đồng lao động (HĐLĐ)

 Hợp đồng làm việc (HĐLV)

 Khái niệm

– Là sự thỏa thuận giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

 – NSDLĐ là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

 (Điều 15 Bộ Luật lao động 2012).

– Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

  (Khoản 5 Điều 3 Luật Viên chức 2010).

  

 Loại hợp đồng

Có 03 loại:

 (1) HĐLĐ xác định thời hạn: hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

 (2) HĐLĐ không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

 (3) HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

 (Điều 22 Bộ Luật lao động 2012).

Hiện hành, Có 02 loại:

 – HĐLV xác định thời hạn: Được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người trúng tuyển vào viên chức (trừ trường hợp cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức).

 Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời hạn cụ thể để ký hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên nhưng không vượt quá 36 tháng.

 – HĐLV không xác định thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người đã thực hiện xong HĐLV xác định thời hạn hoặc trường hợp cán bộ, công chức chuyển thành viên chức.

 (Điều 25 Luật Viên chức 2010, Khoản 2 Khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2019/TT-BNV ).

 Từ 01/7/2020, có một số điều chỉnh trong quy định về HĐLV đối với viên chứcXem chi tiết.

 Chủ thể giao kết

Bên phía NSDLĐ thuộc 1 trong các trường hợp sau:

 – Người đại diện theo pháp luật.

 – Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân.

 – Người được các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền làm người đại diện.

 – Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

 – Người được người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân nêu trên ủy quyền bằng văn bản về việc giao kết HĐLĐ.

 Bên phía NLĐ:

 – NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên.
– NLĐ chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi (có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của NLĐ).
– Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi (có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi).
– NLĐ được những NLĐ trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết HĐLĐ.

 (Điều 3 Nghị định 05/2015, Điều 1 Nghị định 148/2018).

– Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

 – Người là viên chức hoặc người trúng tuyển vào viên chức.

 – Người là cán bộ, công chức chuyển thành viên chức.

 (Điều 25 Luật Viên chức 2010).  

 Hình thức hợp đồng

– Giao kết bằng văn bản.

 – Giao kết bằng lời nói (Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng)

 – Lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

 (Điều 16 Bộ Luật lao động 2012).

 Từ năm 2021, theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động 2019, HĐLĐ có thể giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu và có thể giao kết HĐLĐ bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

– Giao kết bằng văn bản.

 – Lập thành 3 bản, 1 bản giao cho viên chức.

 (Điều 26 Luật viên chức 2010).

 Nội dung hợp đồng

Cần có đủ những nội dung cơ bản sau:

 – Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.

 – Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.

 – Công việc và địa điểm làm việc.

 – Thời hạn của hợp đồng lao động.

 – Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

 – Chế độ nâng bậc, nâng lương.

 – Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

 – Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

 – Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

 – Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

 (Điều 23 Bộ Luật lao động 2012, Điều 4 Nghị định 5/2015).

  

Cần có những nội dung cơ bản sau:

 – Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

 – Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

 (Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng).

 – Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc.

 – Quyền và nghĩa vụ của các bên.

 – Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc.

 – Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có).

 – Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.

 – Chế độ tập sự (nếu có).

 – Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động.

 – Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

 – Hiệu lực của hợp đồng làm việc.

 – Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập.

 (Điều 26 Luật Viên chức 2010).

Mẫu hợp đồng giao khoán trách nhiệm công việc

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–

 HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

 (Số:………../HĐKV)

 Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …., tại ……………………………………

 Chúng tôi gồm:

 BÊN A (Bên giao khoán): ……………………………………………………………..
Đại diện: ………………………………… Chức vụ: ………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………..…………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:……………………..

 BÊN B (Bên nhận khoán):……………………………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:

 Điều 1. Nội dung công việc(1)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

 Điều 2. Nơi làm việc(2)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

 Điều 3. Tiến độ thực hiện công việc
Bên B phải thực hiện công việc đã ghi tại Điều 1 trong vòng ….. ngày, tính từ ngày……/…./…… đến ngày …../…../…..

 Điều 4. Lương khoán và nghĩa vụ thuế
– Số tiền: ……………..VNĐ.
Bằng chữ:……………………………….
– Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: Tiền lương khoán nêu trên chưa bao gồm tiền thuế thu nhập cá nhân. Bên A có trách nhiệm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B.
– Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.
– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.

 Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Yêu cầu bên B thực hiện đúng phần công việc đã ghi tại Điều 1, trong thời gian tại Điều 3.
– Thanh toán đầy đủ số tiền lương khoán cho bên B theo Điều 4 khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.

 Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Được cấp phát vật tư, công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc (nếu có) (4).
– Được trả lương theo Điều 4 sau khi hoàn thành công việc theo Điều 1 với thời hạn tại Điều 3.
– Thực hiện đúng công việc đã ghi tại Điều 1.
– Hoàn thành công việc đúng thời hạn đã ghi tại Điều 3.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.

 Điều 7. Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi hai bên đã hoàn thành trách nhiệm với nhau.
– Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản./.

 BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

  

  

  

  

 Tag: thoả gì thác