Khi đặt tên doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì

 Khi đặt tên doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì

 Tên doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng để phân biệt các doanh nghiệp với nhau. Do đó, pháp luật có nhưng quy định để việc đặt tên doanh nghiệp không bị trùng hoặc nhầm lẫn giữa các doanh nghiệp với nhau. Vậy khi đặt tên doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây:

  1. Quy định về tên doanh nghiệp

 Tên doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể Điều 38, Điều 40 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về tên doanh nghiệp như sau:

 “Điều 38. Tên doanh nghiệp

 1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

 a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

 b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

 2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

 3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

 Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

 1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

 2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

 3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.”

 Như vậy, Tên doanh nghiệp phải gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng.

 Trong đó:

  • Loại hình doanh nghiệp: nếu là công ty cổ phần thì được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”; công ty trách nhiệm hữu hạn được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc ” công ty TNHH” v.v.
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

 Ví dụ: Công ty TNHH abc , công ty cổ phần xyz, công ty hợp danh ghk, doanh nghiệp tư nhân mnp

 lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

 2. Kiểm tra, Tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký

 Để tránh việc đặt tên nhầm hay gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp đã được thành lập trước đó. Doanh nghiệp nên kiểm tra tên của doanh nghiệp dự định đặt, cụ thể:

  • Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

 3. Cấm đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác

 Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp được quy định tại Điều 39 Luật doanh nghiệp, cụ thể:

 “Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

 1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

 2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

 3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”

 Thế nàò là tên trùng? tên gây nhầm lẫn ?

 Tên trùng là tên tiếng Việt đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt đã đăng ký.

 Tên gây nhầm lẫn:

  • Tên tiếng Việt đề nghị đăng ký đọc giống như tên đã đăng ký.
  • Tên viết tắt đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt đã đăng ký.
  • Tên bằng tiếng nước ngoài đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài đã đăng ký.
  • Tên riêng đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại: số tự nhiên, số thứ tự, chữ cái tiếng Việt, F, J, Z, W ở phía sau; ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”; từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước; từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

 Lưu ý: “Doanh nghiệp khác” ở trên không bao gồm những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

 4. Một số điều cấm khác khi đặt tên doanh nghiệp

  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 Nội dung bài viết:

  • 1. Tên doanh nghiệp phải gồm 02 thành tố
  • 2. Kiểm tra, Tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký
  • 3. Cấm đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác
  • 4. Một số điều cấm khác