Mẫu điều lệ công ty TNHH – mtv & 2 thành viên

Mẫu điều lệ công ty tnhh mtv

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ………….

 Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014

 CHƯƠNG I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 ĐIỀU 1: HÌNH THỨC

 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ………………..

 (Dưới đây gọi tắt là Công ty), là doanh nghiệp do ông/bà ……….. thành lập và làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).

 Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

 Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN), có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.

 Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

 ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH CỦA CÔNG TY

 1. Tên công ty

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt:

 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ……………

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …………………….

 Tên công ty viết tắt: …………………….

 2. Trụ sở Công ty: …………………………………………………

 Email: …………………………………………………………………….

 3. Công ty có thể lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.

 4. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

 ĐIỀU 3: NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

STT Tên ngành Mã ngành
…………………………………………………. ……………..
…………………………………………. ………………..

 
ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 Họ và tên:………………….. Giới tính: Nam/Nữ

 Sinh ngày: …………… Dân tộc: … Quốc tịch: ……..

 Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số: ………..

 Ngày cấp: …. Nơi cấp: …………………..

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………

 Chỗ ở hiện tại: ………………………………..

 ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

 1. Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp

 2. Vốn điều lệ của công ty là : ……………………..

 Trong đó:

  • Tiền bằng tiền mặt: …………………..
  • Vốn bằng tài sản: …………………….

 Thời hạn góp đủ vốn: … /…. /2018

 3. Tăng giảm vốn điều lệ:

 a. Công ty thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

 – Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

 – Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp;

 b. Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ;

 c. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:

 – Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

 – Công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014;

 ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 1. Quyền của chủ sở hữu Công ty

 a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

 c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

 d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

 đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

 e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

 g) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty;

 Quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt:

 + Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

 + Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

 + Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

 + Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

 + Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

 2. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu:

  1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty;
  2. Tuân thủ Điều lệ công ty;
  3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty;
  5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;
  6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;
  7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

 ĐIỀU 7: CON DẤU CỦA CÔNG TY

 1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

 a) Tên doanh nghiệp; địa chỉ quận, thành phố của trụ sở;

 b) Mã số doanh nghiệp;

 c) Con dấu hình tròn, kích cỡ (3,6 cm), mầu mực dấu đỏ và Doanh nghiệp có 01 mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

 2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 3. Công ty có 01 con dấu, nhân viên phòng văn thư công ty quản lý, sử dụng đóng vào các văn bản công ty phát hành và lưu giữ con dấu thực hiện tại trụ sở công ty và chỉ được mang con dấu ra khỏi trụ sở chính khi được Chủ tịch Công ty chấp thuận bằng văn bản;

 CHƯƠNG II

 TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG

 ĐIỀU 8: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

 1. Công ty có các quyền sau:

  1. Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh, được nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
  2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bố và sử dụng vốn;
  3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng;
  4. Tuyển dụng,thuê và sử dụng lao động theo nhu cầu kinh doanh;
  5. Chủ động ứng dụng công nghệ khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh;
  6. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ;
  7. Chiếm hữu sử dụng định đoạt tài sản của doanh nghiệp;
  8. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy đinh;
  9. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
  10. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật;
  11. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

 2. Công ty có các nghĩa vụ sau:

  1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doang ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
  2. Tổ chức công tác kế toán,lập và nộp báo cáo tài chính trung thực,chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán;
  3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
  4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo đảm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm;
  5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố;
  6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó;
  7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh;
  8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ

 1. Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty;

 2. Công ty có 01 người đại diện theo pháp luật là: Chủ tịch công ty/ Gíam đốc công ty;

 + Chủ tịch công ty kiêm nhiệm chức vụ Giám đốc công ty. Khi cần thiết Chủ tịch công ty có thể thuê người khác làm Giám đốc Công ty;

 + Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc công ty được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty;

 Khi Chủ tịch công ty vắng mặt ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty.

 ĐIỀU 10: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

 1. Công ty có 01 người đại diện theo pháp luật đồng thời là Chủ tịch công ty:

 Họ và tên: …………… Giới tính: Nam/Nữ

 Sinh ngày: …… Dân tộc: …………. Quốc tịch: …

 Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………

 Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………….

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..

 Chỗ ở hiện tại: ………………………………….

 2. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

 3. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo khoản 2 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:

 a) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;

 b) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

 4. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

 5. Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án có thẩm quyền có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật trong quá trình tố tụng tại Tòa án.

 ĐIỀU 11: CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC CÔNG TY

  1. Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và pháp luật có liên quan;
  2. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty thực hiện theo quy định của điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

 ĐIỀU 12: GIÁM ĐỐC CÔNG TY

 Giám đốc công ty phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

 1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2014;

 2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị Kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

 3. Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc công ty có quyền sau:

  1. Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
  2. Quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty;
  3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  4. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
  5. Phê duyệt, quyết định, ký kết các giấy tờ, tài liệu liên quan và hợp đồng khi tham gia hoạt động đấu thầu;
  6. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
  7. Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Chủ tịch công ty;
  8. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  9. Tuyển dụng lao động;
  10. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

 ĐIỀU 13: BỘ MÁY GIÚP VIỆC

 Giúp việc Giám đốc có 1 Phó Giám đốc điều hành, 1 nhân viên hành chính làm việc theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty, trước Chủ tịch công ty, về pháp luật và nhiệm vụ được giao thực hiện.

 Kế toán trưởng công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 14: HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

 Hợp đồng giao dịch giữa chủ sở hữu công ty với người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

 ĐIỀU 15: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

  1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.
  2. Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Chủ tịch công ty ban hành.

 CHƯƠNG III

 TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

 ĐIỀU 16: NĂM TÀI CHÍNH VÀ NĂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

  1. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào cuối ngày 31/12 năm đó.
  2. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn cuả Bộ tài chính.
  3. Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  4. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.

 ĐIỀU 17: THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY

  1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
  2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

 ĐIỀU 18: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH

 1. Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:

  1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ …..%;
  2. Quỹ phát triển kinh doanh ……%;
  3. Quỹ khen thưởng phúc lợi …%;
  4. Các quỹ khác theo quy định của pháp luật ….%.
  5. ………………………..

 Các quỹ khác và tỷ lệ trích lập quỹ sẽ do chủ tịch công ty quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

 Chủ sở hữu của công ty chỉ được rút lợi nhận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

 Trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh nhưng chưa đến mức phải tuyên bố giải thể theo quy định của pháp luật, thì công ty sẽ thực hiện xử lý phần lỗ như sau:

  1. Lấy tiền quỹ dự trữ bắt buộc để bù lỗ.
  2. Nếu tiền quỹ dự trữ không có hoặc có nhưng không đủ bù lỗ, thì phần lỗ còn lại phải chuyển sang năm sau trừ vào lợi nhuận của công ty.
  3. Xử lý lỗ trong kinh doanh: Trường hợp kinh doanh thua lỗ, Chủ sở hữu sẽ quyết định cách thức xử lý đồng thời đưa ra các biện pháp khắc phục trong từng thời điểm.

 CHƯƠNG IV

 TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN

 ĐIỀU 19: TỐ TỤNG TRANH CHẤP

  1. Tranh chấp nội bộ, công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
  2. Tranh chấp bên ngoài, công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của công ty sẽ đại diện cho công ty trước pháp luật.

 ĐIỀU 20: GIẢI THỂ CÔNG TY

 Công ty giải thể trong các trưòng hợp sau:

  1. Theo quyết định của chủ sở hữu
  2. Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

 Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:

  1. Tên trụ sở công ty
  2. Lý do giải thể
  3. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt qua 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
  4. Phương án xử lý các chế độ phát sinh từ hợp đồng lao động ;
  5. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty

 Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký doanh nghiệp, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan, người lao động trong công ty. Quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của công ty và đăng báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

 Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ, số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

 Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp:

 a. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

 b. Nợ thuế và các khoản nợ khác.

 Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể công ty, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.

 Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết nợ của công ty, người đại diện theo pháp luật phải gửi hồ sơ giải thể công ty đến cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

 Trường hợp công ty bị thu hồi GCNĐKDN. Công ty sẽ giải thể trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày bị thu hồi GCN ĐKDN.

 ĐIỀU 22: PHÁ SẢN

 Việc phá sản của công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

 CHƯƠNG V

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 ĐIỀU 23: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

 Điều lệ này được áp dụng trong Công ty, mọi nhân viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh điều lệ này.

 ĐIỀU 24: SỬA ĐỔI BỔ SUNG

 Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu công ty.

 ĐIỀU 25: HIỆU LỰC

 Điều lệ này được lập thành 5 chương, 25 điều và được chủ sở hữu thông qua.

 Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được thông qua bởi Chủ sở hữu công ty.

………, ngày … tháng …. năm 201…

 CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 (Ký và ghi rõ họ tên)

  

Mẫu điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———o0o———

 ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 (Doanh nghiệp lưu ý: Dự thảo điều lệ này có tính tham khảo.

 Doanh nghiệp có thể sửa đổi các điều khoản nhưng không được trái với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014)

 Căn cứ vào:

 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 Điều lệ này  thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày…….tháng. ……năm ….. tại…………

 CHƯƠNG I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 ĐIỀU 1. TÊN GỌI, TRỤ SỞ CỦA CÔNG TY

 1.1     Tên Công ty:                   CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN….

 Tên bằng tiếng nước ngoài:                         ….. COMPANY LIMITED

 Tên viết tắt:                                                ….. CO .,LTD

 1.2     Địa chỉ trụ sở chính:

 Điện thoại:                                          Fax:

 1.3     Công ty có thể thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch, đặt văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại các địa phương khác theo quyết định của Hội đồng Thành viên và phù hợp với quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 2. HÌNH THỨC

 Công ty TNHH                   là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, số lượng thành viên không vượt quá 50.

 2.1     Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

 2.3     Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 23, 24 và 25 của Điều lệ này.

 2.3     Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 2.4     Công ty không được quyền phát hành cổ phần.

 2.5     Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật.

 ĐIỀU 3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

 ———————-

 ĐIỀU 4. THÀNH VIÊN CÔNG TY

 Công ty được thành lập bởi các thành viên sau:

 4.1     Ông (bà)                         Giới tính:     Dân tộc:       Quốc tịch:

 Sinh ngày:

 Chứng minh nhân dân số:

 Ngày cấp:                       Nơi cấp: Công an .

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

 Chỗ ở hiện tại:

 4.2     Ông (bà)                         Giới tính:     Dân tộc:       Quốc tịch:

 Sinh ngày:

 Chứng minh nhân dân số:

 Ngày cấp:                       Nơi cấp: Công an .

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

 Chỗ ở hiện tại:

 4.3     ……

 ĐIỀU 5. VỐN

 26.1   Vốn điều lệ của Công ty là         đồng (        đồng Việt Nam).

 26.2   Phần vốn góp và giá trị vốn góp của các thành viên:

TT Tên thành viên Phần vốn góp Tỷ lệ Hình thức góp vốn
1
2

 ĐIỀU 6. SỔ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

 6.1     Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, Thành viên được ghi vào sổ thành viên công ty;

 6.2     Công ty lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

 b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;

 c) Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn;

 d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

 đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

 6.3     Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

 ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY

 7.1     Thành viên Công ty có quyền:

 a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

 b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;

 c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;

 d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

 đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;

 e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp;

 g) Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc [Tổng giám đốc] khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật;

 h) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng, cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;

 i) Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn], trừ trường hợp quy định tại điểm k khoản 7.1 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền Hội đồng thành viên;

 k) Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ [và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại điểm i khoản 7.1 Điều này] thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại điểm i khoản 7.1 Điều này;

 l) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

 7.2     Nghĩa vụ của thành viên Công ty:

 a) Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức,trừ trường hợp quy định tại các điều 23, 24, 25 và 27 của Điều lệ này.

 b) Tuân thủ Điều lệ này.

 c) Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.

 d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

 i. Vi phạm pháp luật;

 ii. Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

 iii. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

 đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

 CHƯƠNG II

 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY

 ĐIỀU 8. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 8.1     Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp mỗi năm ít nhất 1 lần (Định kỳ ngày…..tháng…)

 8.2     Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

 a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

 b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;

 c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty;

 d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty;

 đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc [Tổng giám đốc], Kế toán trưởng [và người quản lý khác];

 e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc], Kế toán trưởng [và người quản lý khác];

 g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

 h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

 i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

 k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 l) Quyết định tổ chức lại công ty;

 m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

 ĐIỀU 9. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN

 9.1     Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản, được thông báo đến công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày chỉ định. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

 b) Tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

 c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền được chỉ định;

 d) Thời hạn uỷ quyền;

 đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, của người đại diện theo uỷ quyền của thành viên.

 9.2     Người đại diện theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

 a) Đủ năng lực hành vi dân sự;

 b) Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;

 c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty;

 9.3     Người đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của Điều lệ này. Mọi hạn chế của thành viên đối với người đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc thực hiện các quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.

 9.4     Người đại diện theo uỷ quyền có nghĩa vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thành viên; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ tối đa lợi ích hợp pháp của thành viên và công ty.

 9.5     Người đại diện theo uỷ quyền có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp được uỷ quyền.

 ĐIỀU 10. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 10.1   Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty.

 10.2   Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

 a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;

 b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

 c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;

 d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;

 đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;

 10.3   Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm [hoặc số năm khác nhỏ hơn]. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

 10.4   Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

 ĐIỀU 11. TRIỆU TẬP HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 11.1   Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại điểm i và điểm k khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tổ chức tại trụ sở chính của công ty [hoặc một địa điểm khác].

 Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền;

 b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

 c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;

 d) Lý do kiến nghị.

 Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất một ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý.

 11.2   Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

 Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất hai ngày làm việc trước ngày họp.

 11.3   Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại điểm k và điểm l khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên; trong trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên; đồng thời, có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên hoặc nhóm thành viên đó.

 11.4   Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 11.3 Điều này phải bằng văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu;

 b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;

 c) Dự kiến chương trình họp;

 d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ.

 11.5   Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 11.4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

 Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

 Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.

 ĐIỀU 12. ĐIỀU KIỆN VÀ THỂ THỨC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 12.1   Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn].

 12.2   Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 12.1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn].

 12.3   Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 12.2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

 12.4   Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.

 ĐIỀU 13. QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 13.1   Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản về các vấn đề sau:

 a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;

 c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc [Tổng giám đốc];

 d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

 đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

 13.2   Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau đây:

 a) Được số phiếu đại diện ít nhất 65% [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn] tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận;

 b) Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn] đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể công ty;.

 13.3   Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn].

 ĐIỀU 14. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 14.1   Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản của công ty.

 14.2   Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;

 b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không dự họp;

 c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;

 d) Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

 đ) Các quyết định được thông qua;

 e) Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp.

 ĐIỀU 15. THỦ TỤC THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN THEO HÌNH THỨC LẤY Ý KIẾN BẰNG VĂN BẢN

 Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định được thực hiện theo quy định sau đây:

 15.1   Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;

 15.2   Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên.

 Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty;

 b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội đồng thành viên;

 c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

 d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;

 đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên.

 Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, chính xác được thành viên gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ;

 15.3   Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 14.2 Điều 14 của Điều lệ này.

 ĐIỀU 16. GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 16.1   Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.

 16.2   Giám đốc [Tổng giám đốc] có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

 a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;

 b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

 c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

 d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;

 đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

 e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

 g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

 h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

 i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

 k) Tuyển dụng lao động;

 l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ này, Hợp đồng lao động mà Giám đốc [Tổng giám đốc] ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên

 ĐIỀU 17. NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 17.1   Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty có các nghĩa vụ sau đây:

 a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;

 b) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

 c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;

 d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

 17.2   Giám đốc [Tổng giám đốc] không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

 ĐIỀU 18. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 Giám đốc [Tổng giám đốc] phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

 a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

 b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

 ĐIỀU 19. THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM ĐỐC]

 19.1   Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc] và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

 19.2   Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc] và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

 ĐIỀU 20. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 Giám đốc [Tổng giám đốc] [Hoặc chủ tịch Hội đồng thành viên] là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Các giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó.

 ĐIỀU 21. BAN KIỂM SOÁT, TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

 Nếu Công ty phát triển có trên 11 thành viên thì Hội đồng thành viên thành lập Ban Kiểm soát và Trưởng ban kiểm soát.

 ĐIỀU 22. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHẤP THUẬN

 22.1   Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

 a) Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc], [người đại diện theo pháp luật của công ty];

 b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này;

 c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

 d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.

 [Người đại diện theo pháp luật của công ty]phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên, [đồng thời niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty] dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75% [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn] tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.

 22.2   Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết không đúng quy định tại khoản 22.1 Điều này. [Người đại diện theo pháp luật của công ty], thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó, nếu có.

 ĐIỀU 23. MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP

 23.1   Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của Hội đồng thành viên về các vấn đề sau đây:

 a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

 b) Tổ chức lại công ty;

 [c) Các trường hợp khác do Hội đồng thành viên quy định thêm]

 Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định vấn đề quy định tại các điểm a, b và [c] khoản này.

 23.2   Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 22.1 Điều này, nếu không thoả thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

 23.3   Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 22.2 Điều này thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

 ĐIỀU 24. CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

 Trừ trường hợp quy định tại khoản 25.6 Điều 25 của Điều lệ này, thành viên công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

 24.1   Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;

 24.2   Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.

 ĐIỀU 25. XỬ LÝ PHẦN VỐN GÓP TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

 25.1   Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty.

 25.2   Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

 25.3   Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Điều lệ này trong các trường hợp sau đây:

 a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;

 b) Người được tặng, cho theo quy định tại khoản 25.5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;

 c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.

 25.4   Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

 25.5   Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

 Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

 25.6   Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây:

 a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

 b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này.

 CHƯƠNG III

 TÀI CHÍNH

 ĐIỀU 26. THỰC HIỆN GÓP VỐN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

 26.1   Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.

 26.2   Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

 26.3   Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:

 a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;

 b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;

 c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.

 Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty  đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Điều lệ này.

 26.4   Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

 b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

 c) Vốn điều lệ của công ty;

 d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;

 đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

 e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

 g) Họ, tên, chữ ký của [người đại diện theo pháp luật của công ty].

 26.5   Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

 ĐIỀU 27. TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

 27.1   Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

 a) Tăng vốn góp của thành viên;

 b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;

 c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

 27.2   Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác.

 Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên.

 27.3   Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

 a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

 b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này;

 c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.

 ĐIỀU 28. QUYẾT TOÁN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

 28.1   Công ty chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

 28.2   Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lập quỹ dự trữ bắt buộc và thanh toán tất cả các khoản nợ đến hẹn phải trả, lợi nhuận sẽ được phân bổ như sau:

 (a)  Quỹ dự trữ bắt buộc:                                    %

 (b)  Quỹ phúc lợi tập thể:                                    %

 (c)  Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh:               %

 (d)  Quỹ khen thưởng:                                         %

 Các quỹ khác sẽ do Hội đồng thành viên quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

 28.3   Sau khi đã trích lập các quỹ và thanh toán các khoản nợ đến hẹn phải trả, Hội đồng sẽ quyết định việc phân chia lợi nhuận cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp. Các khoản lỗ trong kinh doanh cũng sẽ được  chia sẻ cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp.

 28.4   Nếu như Công ty chuyển lỗ từ năm trước sang thì lợi nhuận của năm hiện tại trước hết sẽ được dùng để trang trải phần lỗ đó. Theo nghị quyết của Hội đồng, các khoản lợi nhuận được Công ty giữ lại do được chuyển từ các năm trước qua có thể được phân chia cùng với các khoản lợi nhuận có thể chia của năm hiện tại.

 ĐIỀU 29. THU HỒI PHẦN VỐN GÓP ĐÃ HOÀN TRẢ HOẶC LỢI NHUẬN ĐÃ CHIA

 Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 27.3 và khoản 27.4 Điều 27 của Điều lệ này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại khoản 28.1 Điều 29 của Điều lệ này thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.

 CHƯƠNG IV

 GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

 ĐIỀU 30. GIẢI THỂ

 30.1   Công ty sẽ giải thể trong các trường hợp sau đây:

 a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ Công ty mà không có quyết định gia hạn.

 b) Theo quyết định của Hội đồng thành viên.

 c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng liên tục.

 d) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng  ký kinh doanh.

 30.2   Công ty chỉ giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

 ĐIỀU 31. THỦ TỤC GIẢI THỂ, THANH LÝ TÀI SẢN

 Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

 31.1   Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;

 b) Lý do giải thể;

 c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

 d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

 e) Họ, tên, chữ ký của [người đại diện theo pháp luật của Công ty].

 31.2   Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản Công ty.

 31.3   Các khoản nợ của Công ty được thanh toán theo thứ tự sau đây:

 a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

 b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

 Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về các thành viên công ty.

 31.4   Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, [người đại diện theo pháp luật của Công ty] gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

 31.5   Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty giải thể trong thời hạn sáu tháng. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.

 ĐIỂU 32     PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

 Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

 CHƯƠNG V

 QUY ĐỊNH THỰC HIỆN

 ĐIỀU 33. TRANH CHẤP

 Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty với thành viên của Công ty, giữa các thành viên Công ty với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu không được sẽ đưa ra giải quyết tại Toà kinh tế, Toà án Nhân dân.

 ĐIỀU 34. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

 ĐIỀU 35. HIỆU LỰC

 35.1     Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 35.2   Điều lệ này được lập thành 5 chương 35 điều, được ký bởi tất cả các thành viên và làm thành 03 bản có giá trị như nhau.
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

  

  

  

  

  

  

 Tag: 2019 doc cty tv 2018 moi nhat 2017 dđiều maẫu