Quy định về con dấu của doanh nghiệp

 Quy định về con dấu của doanh nghiệp

 Vấn đề về con dấu của doanh nghiệp đã được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định số 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp.

 Điều 44 Luật doanh  nghiệp 2014 quy định về con dấu của doanh nghiệp, cụ thể:

 Giá trị pháp lý của con dấu doanh nghiệp

 Điều 44. Con dấu của doanh nghiệp

 1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

 a) Tên doanh nghiệp;

 b) Mã số doanh nghiệp.

 2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

 4. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 Quy định về hình thức, số lượng, nội dung mẫu con dấu và việc quản lý, sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định 96/2015/NĐ-CP cụ thể như dưới đây:

 Điều 12. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp

 1. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đng thành viên đi với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết đnh số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

 a) Mu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.

 b) Số lượng con dấu.

 c) Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

 2. Mu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

 3. Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh nghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản 1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp, trừ các trường hp quy định tại Điều 14 Nghị định này.

 Quy định kích thước con dấu doanh nghiệp

 Điều 13. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện

 1. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phn quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu ca chi nhánh, văn phòng đại diện, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

 2. Nội dung mẫu con dấu ca chi nhánh, văn phòng đại diện phải có tên chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 41 Luật Doanh nghiệp. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, trừ các trường hợp quy định tại Điều 14 Nghị định này.

 Điều 14. Hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu

 1. Doanh nghiệp không được sử dụng những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:

 a) Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 b) Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.

 c) Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

 2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ quy định Khoản 1 Điều này, pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan khi sử dụng hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu. Tranh chấp giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan về từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh sử dụng trong nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài. Doanh nghiệp phải chấm dứt việc sử dụng con dấu có từ ngữ, ký hiệu hoặc hình ảnh vi phạm quy định tại Điều này và chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh theo quyết định có hiệu lực thi hành của Tòa án hoặc trọng tài.

 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm thẩm tra nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp khi giải quyết thủ tục thông báo mẫu con dấu cho doanh nghiệp.

 Điều 15. Quản lý và sử dụng con dấu

 1. Các doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp cho doanh nghiệp mà không phải thực hiện thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp làm thêm con dấu, thay đổi màu mực dấu thì thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.

 2. Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 làm con dấu mới theo quy định tại Nghị định này thì phải nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cơ quan công an cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.

 3. Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 bị mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì doanh nghiệp được làm con dấu theo quy định tại Nghị định này; đồng thời thông báo việc mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

 4. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

 a) Làm con dấu lần đầu sau khi đăng ký doanh nghiệp;

 b) Thay đổi số lượng, nội dung, hình thức mẫu con dấu và mầu mực dấu;

 c) Hủy mẫu con dấu.

 5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thông báo mẫu con dấu thực hiện theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.

 Thủ tục đăng ký con dấu doanh nghiệp

 Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp khắc con dấu và thông báo sử dụng con dấu lên hệ thống cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

 Hồ sơ thông báo mẫu dấu bao gồm:

 -Thông báo sử dụng con dấu của doanh nghiệp

 -Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp

 -Giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp

 Thủ tục thay đổi con dấu công ty

 Trường hợp doanh nghiệp có thay đổi mẫu dấu thì doanh  nghiệp làm thủ tục thay đổi mẫu con dấu của công ty.

 Hồ sơ thay đổi mẫu con dấu bao gồm:

 -Thông báo thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp;

 -Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp

 -Giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp

TÊN DOANH NGHIỆP
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …

  

 THÔNG BÁO

 Về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu
của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

 Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

 Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………..

 Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………

 Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):

 – Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………..

 – Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………………………………………………………….

 – Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………………………………………………………….

 Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu như sau:

  1. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu cũ1 Mẫu con dấu mới Ghi chú
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này) (Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)  
  1. Số lượng con dấu:

 – Số lượng con dấu trước khi thay đổi (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi số lượng con dấu):

 – Số lượng con dấu sau khi thay đổi: ………………………………………………………………………

  1. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu mới (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi mẫu con dấu): từ ngày …. tháng … năm ……………………………………………

 Đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

 

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên)2

 ______________________

 1 Trường hợp doanh nghiệp bị mất con dấu cũ hoặc đã nộp con dấu cũ cho cơ quan công an hoặc doanh nghiệp thay đổi số lượng con dấu nhưng không thay đổi mẫu con dấu thì doanh nghiệp không cần đóng dấu vào ô này.

 2 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

 Thủ tục làm lại con dấu công ty

 Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu làm lại con dấu thì doanh nghiệp khắc dấu và thông báo thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp như thủ tục nêu trên.

 Cách kiểm tra con dấu doanh nghiệp

 Cá nhân, tổ chức có thể tra cứu mẫu con dấu của doanh nghiệp trên hệ thống cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

 Mẫu đăng ký con dấu của doanh nghiệp

TÊN DOANH NGHIỆP
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …

 THÔNG BÁO

 Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

 Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

 Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………

 Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

 Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….

 Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):

 – Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………..

 – Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………………………………………………………….

 – Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………………………………………………………….

 Thông báo về mẫu con dấu như sau:

  1. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu Ghi chú
 

 (Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)

  

 
  1. Số lượng con dấu: ………………………………..
  2. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày …. tháng … năm …

 Đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

 

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên)1

 ______________________

 1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

 Các dịch vụ về đăng ký doanh  nghiệp

 Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và cung cấp dịch vụ về doanh nghiệp. Luật DeHa xin gửi tới quý khách dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ về giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, các dịch vụ liên quan đến con dấu của doanh nghiệp…..Quý khách có nhu cầu thực hiện các thủ tục về doanh nghiệp hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn và cung cấp dịch vụ.

 tag: tiếng   anh   cách   đóng   khắc   mộc   xanh   hỏng   hết   tnhh   vuông   hàn   điện   trodat   gì   giá   rẻ   khoán   là   đỏ   hà   bài   bán   chân   đi   xuống   xây   dựng   du   ấn   chèn   excel   gọi   giả   hộp   đựng   đánh   google   map   ở   rửa   tiền   hải   in   cần   tờ   liền   sao   biết   lừa   đảo   đâu   tphcm   lấy   mẫn   đạt   ma   trả   sài   gòn   sửa   y   sản   xuất   vân   tay   vận   chuyển   xem   xưa   (   vietmark)   thiên   phước   vàng   mtv   tinh   hoa   thương   mại   mềm   quận   địa   chỉ   bản   bàn   mạng   cứu   kiểm   vietmark