Thành lập công ty dịch vụ vận tải
 Kinh doanh vận tải có thể bao gồm các hoạt động như vận tải hành khách bằng xe oto, vận tải hàng hóa, vận tải bằng đường biển, vận tải bằng đường hàng không, vận tải bằng đường sắt, ngoài ra còn có các hoạt động hỗ trợ liên quan đến vận tải. Kinh doanh vận tải là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm thành lập công ty vận tải, Luật Ngô Gia xin chia sẻ một số quy định thành lập công ty vận tải về điều kiện để thành lập công ty vận tải, thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải để các cá nhân, tổ chức có nhu cầu mở công ty dịch vụ vận tải được rõ.
 Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty kinh doanh vận tải
 -Luật doanh nghiệp 2014;
 -Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
 -Nghị định 108/2018/NĐ-CP
 -Nghị định 86/2014/NĐ-CP
 -Nghị định 160/2016/NĐ-CP
 -Nghị định 92/2016/NĐ-CP
 Mã ngành nghề khi thành lập công ty kinh doanh vận tải
49 | Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống | ||||
491 | Vận tải đường sắt | ||||
4911 | 49110 | Vận tải hành khách đường sắt | |||
4912 | 49120 | Vận tải hàng hóa đường sắt | |||
492 | Vận tải hành khách bằng xe buýt | ||||
4921 | 49210 | Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành | |||
4922 | 49220 | Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh | |||
4929 | 49290 | Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác | |||
493 | Vận tải đường bộ khác | ||||
4931 | Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) | ||||
49311 | Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao | ||||
49312 | Vận tải hành khách bằng taxi | ||||
49313 | Vận tải hành khách bàng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | ||||
49319 | Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt) | ||||
4932 | Vận tải hành khách đường bộ khác | ||||
49321 | Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh | ||||
49329 | Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu | ||||
4933 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ | ||||
49331 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng | ||||
49332 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) | ||||
49333 | Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác | ||||
49334 | Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ | ||||
49339 | Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác | ||||
494 | 4940 | 49400 | Vận tải đường ống | ||
50 | Vận tải đường thủy | ||||
501 | Vận tải ven biển và viễn dương | ||||
5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | ||||
50111 | Vận tải hành khách ven biển | ||||
50112 | Vận tải hành khách viễn dương | ||||
5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | ||||
50121 | Vận tải hàng hóa ven biển | ||||
50122 | Vận tải hàng hóa viễn dương | ||||
502 | Vận tải đường thủy nội địa | ||||
5021 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa | ||||
50211 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới | ||||
50212 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ | ||||
5022 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa | ||||
50221 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới | ||||
50222 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ | ||||
51 | Vận tải hàng không | ||||
511 | 5110 | Vận tải hành khách hàng không | |||
51101 | Vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố định | ||||
51109 | Vận tải hành khách hàng không loại khác | ||||
512 | 5120 | Vận tải hàng hóa hàng không | |||
51201 | Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định | ||||
51209 | Vận tải hàng hóa hàng không loại khác | ||||
52 | Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải | ||||
521 | 5210 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa | |||
52101 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan | ||||
52102 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan) | ||||
52109 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho loại khác | ||||
522 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải | ||||
5221 | 52210 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt | |||
5222 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy | ||||
52221 | Hoạt động điều hành cảng biển | ||||
52222 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải ven biển và viễn dương | ||||
52223 | Hoạt động điều hành cảng đường thủy nội địa | ||||
52224 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải đường thủy nội địa | ||||
5223 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không | ||||
52231 | Dịch vụ điều hành bay | ||||
52232 | Dịch vụ điều hành hoạt động cảng hàng không | ||||
52239 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải hàng không | ||||
5224 | Bốc xếp hàng hóa | ||||
52241 | Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt | ||||
52242 | Bốc xếp hàng hóa đường bộ | ||||
52243 | Bốc xếp hàng hóa cảng biển | ||||
52244 | Bốc xếp hàng hóa cảng sông | ||||
52245 | Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không | ||||
52249 | Bốc xếp hàng hóa loại khác | ||||
5225 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ | ||||
52251 | Hoạt động điều hành bến xe | ||||
52252 | Hoạt động quản lý, điều hành đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ | ||||
52253 | Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông giữ phương tiện đường bộ | ||||
52259 | Hoạt động dịch vụ khác hỗ trợ liên quan đến vận tải đường bộ | ||||
5229 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải | ||||
52291 | Dịch vụ đại lý, giao nhận vận chuyển | ||||
52292 | Logistics | ||||
52299 | Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu | ||||
53 | Bưu chính và chuyển phát | ||||
531 | 5310 | 53100 | Bưu chính | ||
532 | 5320 | 53200 | Chuyển phát |
 Điều kiện thành lập công ty kinh doanh vận tải
 Khi thành lập công ty kinh doanh vận tải ngoài việc đáp ứng các điều kiện về tên công ty, về địa chỉ trụ sở, về thành viên cổ đông góp vốn. Công ty kinh doanh vận tải hoạt động vận tải bằng hình thức nào cần đáp ứng điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng hình thức đó. Cụ thể, điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô được quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP; điều kiện kinh doanh vận tải biển được quy định tại Nghị định 160/2016/NĐ-CP; điều kiện kinh doanh vận tải bằng đường không được quy định tại Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
 Thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải
 Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ vận tải được thực hiện theo quy trình các bước như sau:
 Bước 1: chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vận tải
 Hồ sơ thành lập công ty giáo dục bao gồm:
 -Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty kinh doanh vận tải
 -Điều lệ công ty kinh doanh vận tải
 -Danh sách thành viên, cổ đông góp vốn thành lập công ty kinh doanh vận tải ( Khi thành lập công ty kinh doanh vận tải là công ty tnhh 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần)
 -Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên, cổ đông góp vốn thành lập công ty kinh doanh vận tải.
 -Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải (trường hợp người thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải không phải người đại diện theo pháp luật của công ty kinh doanh vận tải).
 Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vận tải
 Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nộp hồ thành lập công ty kinh doanh vận tải tới phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty kinh doanh vận tải đặt địa chỉ trụ sở chính.
 Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vận tải hợp lệ, phòng đăng ký doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty kinh doanh vận tải.
 Bước 3: Khắc con dấu của công ty kinh doanh vận tải
 Sau khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp, công ty kinh doanh vận tải tiến hành khắc dấu và gửi thông báo sử dụng mẫu dấu đến phòng đăng ký kinh doanh. Các cá nhân, tổ chức có thể tra cữu mẫu dấu của công ty kinh doanh vận tải trên hệ thống thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
 Lưu ý: Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải, công ty kinh doanh vận tải cần thực hiện thủ tục về thuế ban đầu của công ty đó là mua chữ ký số, kê khai nộp thuế môn bài, mở tài khoản ngân hàng và thông báo sử dụng tài khoản ngân hàng với cơ quan đăng ký kinh doanh, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng, trong quá trình hoạt động công ty kinh doanh vận tải cần kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế.
 DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH VẬN TẢI
 Luật Ngô Gia xin gửi tới các cá nhân, tổ chức dịch vụ thành lập công ty kinh doanh vận tải trọn gói, uy tín. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập công ty kinh doanh vận tải có thể liên hệ với Luật Ngô Gia để được tư vấn về điều kiện thành lập công ty kinh doanh vận tải và cung cấp dịch vụ thành lập công ty kinh doanh vận tải.
 Tag: thủ tục đăng ký thành lập công ty vận tải