Thành Lập Công Ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 Bạn đang muốn thành lập mới công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị. Nhưng chưa biết điều kiện để thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị mới cần những gì ? Có nên và khi nào thì nên thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị ?

 Hãy cùng dvdn247 tìm hiểu về ngành nghề Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 Công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị trực thuộc mã ngành của ngành cấp 1:

 C : CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

 Mã ngành nghề của công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 28 – Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu

 281 – Sản xuất máy thông dụng

 2811 – 28110 – Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)

 2812 – 28120 – Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu

 2813 – 28130 – Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác

 2814 – 28140 – Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động

 2815 – 28150 – Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung

 2816 – 28160 – Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

 2817 – 28170 – Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)

 2818 – 28180 – Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén

 2819 – 28190 – Sản xuất máy thông dụng khác

 282 – Sản xuất máy chuyên dụng

 2821 – 28210 – Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp

 2822 – 28220 – Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại

 2823 – 28230 – Sản xuất máy luyện kim

 2824 – 28240 – Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

 2825 – 28250 – Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

 2826 – 28260 – Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da

 2829 – Sản xuất máy chuyên dụng khác

 28291 – Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng

 28299 – Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu

 Quy trình dịch vụ thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Tư vấn thủ tục xin thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Tư vấn cách thức thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị như thế nào

 + Tư vấn quy định về vốn điều lệ thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị tờ để đăng ký thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Tư vấn những yêu cầu khi thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Thực hiện xử lý pháp lý và hoàn thiện mẫu hồ sơ thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị mới

 Tư vấn và gợi ý lựa chọn loại hình doanh nghiệp Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên – TNHH 1 TV

 + Công ty cổ phần – CP

 + Công ty hợp danh

 + Công ty tư nhân – Công ty có vốn đầu tư nước ngoài – 100 vốn nước ngoài …

 Tại sao nên lựa chọn dịch vụ mở công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị của chúng tôi:

 + Kinh nghiệm đã thực hiện đăng ký Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị phép cho danh sách nhiều loại hình và ngành nghề công ty bao gồm cả Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 + Quy trình thành lập công ty Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị đạt tiêu chuẩn

 + Chi phí thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị giá rẻ

 Bạn đang có bản kế hoạch, dự án hay đề án thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị uy tín chất lượng.

 0934562586

 NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH Sản Xuất Máy Móc Và Thiết Bị

 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU

 Ngành này gồm: Sản xuất máy móc và thiết bị hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt cơ khí hoặc nhiệt hoặc thực hiện các tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng gói), bao gồm các linh kiện cơ khí mà sản sinh và ứng dụng lực và bất kỳ linh kiện ban đầu nào được sản xuất, các thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay, không kể chúng được thiết kế cho công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông nghiệp hoặc gia dụng. Sản xuất các thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và hàng hóa trong phạm vi liên quan cũng thuộc ngành này.

 Ngành này cũng gồm:

 – Sản xuất các máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu trong hệ thống ngành cho dù có được dùng trong các quá trình sản xuất hay không, như thiết bị gây cười trong các hội chợ, thiết bị dành cho trò chơi bowling…

 – Sản xuất các sản phẩm kim loại sử dụng chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy tính, thiết bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành 26 và 27) và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29 và 30).

 281: Sản xuất máy thông dụng

 Nhóm này gồm: Sản xuất máy dùng cho mục đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó có thể bao gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc sản xuất các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành khác.

 2811 – 28110: Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy pít tông đốt trong và các bộ phận tương tự, trừ môtô, máy bay và máy đẩy như:

 + Động cơ thủy lực,

 + Động cơ đường sắt.

 – Sản xuất pít tông, vòng pít tông, bộ chế hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại động cơ đốt trong, động cơ diesel;

 – Sản xuất van đóng mở của động cơ đốt trong;

 – Sản xuất tuabin và các bộ phận của:

 + Tuabin hơi nước và tuabin hơi khác,

 + Tuabin hyđro, bánh xe nước, máy điều chỉnh,

 + Tuabin gió,

 + Tuabin gas, trừ động cơ phản lực và động cơ chân vịt cho động cơ đẩy của máy bay,

 + Sản xuất bộ tuabin nồi hơi,

 + Sản xuất bộ máy phát tuabin.

 Loại trừ:

 – Sản xuất bộ máy phát điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);

 – Sản xuất bộ máy phát chuyển động chính (trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);

 – Sản xuất thiết bị điện và linh kiện động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

 – Sản xuất hoặc động cơ đẩy tuần hoàn của môtô, máy bay được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan), 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);

 – Sản xuất động cơ phản lực và động cơ chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan).

 2812 – 28120: Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất cấu kiện thủy lực và hơi nước (bao gồm bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xi lanh thủy lực, van thủy lực và hơi nước, vòi và bộ phận lắp nối thủy lực và hơi nước);

 – Sản xuất thiết bị chuẩn bị bay cho việc sử dụng hệ thống hơi;

 – Sản xuất hệ thống năng lượng dễ cháy;

 – Sản xuất thiết bị truyền hyđrô.

 Loại trừ:

 – Sản xuất máy nén được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);

 – Sản xuất máy bơm và van cho ứng dụng không có hyđro được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);

 – Sản xuất thiết bị truyền tải cơ khí được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động).

 2813 – 28130: Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy bơm không khí hoặc chân không, máy nén khí và gas khác;

 – Sản xuất máy bơm cho chất lỏng, có hoặc không có thiết bị đo;

 – Sản xuất máy bơm thiết kế cho máy với động cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên liệu cho động cơ mô tô…

 Nhóm này cũng gồm:

 – Sản xuất vòi và van công nghiệp, bao gồm van điều chỉnh và vòi thông;

 – Sản xuất vòi và van vệ sinh;

 – Sản xuất vòi và van làm nóng;

 – Sản xuất máy bơm tay.

 Loại trừ:

 – Sản xuất van cao su lưu hoá, thủy tinh hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);

 – Sản xuất thiết bị chuyển hyđro được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);

 – Sản xuất van hút cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).

 2814 – 28140: Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất bi rời, ô bi, vòng bi tròn và các chi tiết khác;

 – Sản xuất thiết bị truyền tải năng lượng cơ khí như:

 + Truyền trục và quay: trục cam, tay quay, lắc quay tay…

 + Trục phẳng, bánh răng chuyển động ma sát.

 – Sản xuất bánh răng, hệ thống bánh răng và hộp số, các hộp thay đổi tốc độ khác;

 – Sản xuất khớp ly hợp và trục nối;

 – Sản xuất bánh đà và ròng rọc;

 – Sản xuất dây xích có khớp nối;

 – Sản xuất dây xích chuyển động bằng năng lượng.

 Loại trừ:

 – Sản xuất các dây xích khác được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

 – Sản xuất khớp ly hợp (điện từ) được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);

 – Sản xuất dây chuyền phụ trợ cho thiết bị chuyển động năng lượng như các bộ phận của động cơ hoặc máy bay được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác).

 2815 – 28150: Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất lò hấp, lò luyện điện, công nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò thiêu;

 – Sản xuất lò nấu;

 – Sản xuất bếp lò điện cố định, bếp lò bể bơi điện, thiết bị bếp lò gia dụng không dùng điện, như năng lượng mặt trời, hơi, dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương tự;

 – Sản xuất lò điện gia dụng (lò điện sục khí, máy bơm đốt nóng…), bếp lò sục khí không dùng điện.

 Nhóm này cũng gồm: Sản xuất thiết bị máy cơ khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng điện…

 Loại trừ:

 – Sản xuất lò gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

 – Sản xuất máy sấy nông nghiệp được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

 – Sản xuất lò nướng bánh được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

 – Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và bìa cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);

 – Sản xuất thiết bị y tế, mổ hoặc khử trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);

 – Lò thí nghiệm (nha khoa) được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).

 2816 – 28160: Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như:

 + Puli ròng rọc, cần trục, tời,

 + Cần trục, cần trục to, khung nâng di động…

 + Xe đẩy, có hoặc không có máy nâng hoặc thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử dụng trong các nhà máy,

 + Tay máy và người máy công nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ.

 – Sản xuất băng tải…

 – Sản xuất máy nâng, cầu thang tự động và chuyển bằng cầu thang bộ;

 – Sản xuất các bộ phận đặc biệt cho các thiết bị nâng và vận chuyển.

 Loại trừ:

 – Sản xuất thang máy hoạt động liên tục và băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);

 – Sản xuất xẻng máy, máy đào được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);

 – Sản xuất người máy công nghiệp cho nhiều mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);

 – Sản xuất cần trục nổi, cần trục tàu hoả, tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);

 – Lắp đặt máy nâng và thang máy được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).

 2817 – 28170: Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy tính cơ;

 – Sản xuất máy cộng, thu ngân;

 – Sản xuất máy tính điện tử hoặc không dùng điện tử;

 – Sản xuất dụng cụ cân bưu phí, máy phục vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại), các máy phụ trợ;

 – Sản xuất máy dán nhãn;

 – Sản xuất máy chữ;

 – Sản xuất máy tốc ký;

 – Sản xuất thiết bị đóng sách (như đóng nhựa hoặc đóng băng), loại văn phòng;

 – Sản xuất máy viết séc;

 – Sản xuất máy đếm xu và đóng gói xu;

 – Sản xuất gọt bút chì;

 – Sản xuất dập ghim và nhổ ghim dập;

 – Sản xuất máy in phiếu bầu cử;

 – Sản xuất máy dùi;

 – Sản xuất máy bán hàng tự động, hoạt động máy móc;

 – Sản xuất máy đếm tiền;

 – Sản xuất máy photocopy;

 – Sản xuất đầu máy quay đĩa;

 – Sản xuất bảng đen, bảng trắng và bảng ghi;

 – Sản xuất máy ghi điều lọc.

 Loại trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính).

 2818 – 28180: Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén

 Nhóm này gồm:

 Sản xuất dụng cụ cầm tay có mô tơ điện hoặc không dùng điện hoặc chạy nước như:

 + Cưa tròn hoặc cưa thẳng,

 + Máy khoan hoặc khoan búa,

 + Máy đánh bóng dùng điện cầm tay,

 + Máy đóng đinh thủy lực,

 + Tầng đệm,

 + Máy bào ngang,

 + Máy mài,

 + Máy dập,

 + Súng tán đinh thủy lực,

 + Máy bào đứng,

 + Máy xén,

 + Máy vặn,

 + Máy đóng đinh dùng điện.

 2819 – 28190: Sản xuất máy thông dụng khác

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu;

 – Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả mô tô;

 – Sản xuất quạt không dùng cho gia đình;

 – Sản xuất máy cân dùng trong gia đình như: cân hành lý, cân khác…

 – Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc cho hoá lỏng;

 – Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi…

 – Sản xuất máy đóng gói như: Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn…

 – Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống;

 – Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống…

 – Sản xuất máy chuyển nhiệt;

 – Sản xuất máy hoá lỏng khí và gas;

 – Sản xuất máy cung cấp gas;

 – Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh);

 – Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo);

 – Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó;

 – Sản xuất máy bán hàng tự động;

 – Sản xuất các bộ phận cho máy có những mục đích chung;

 – Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt mái);

 – Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học);

 – Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện.

 Loại trừ:

 – Sản xuất cân nhạy cảm dùng trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

 – Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ đá gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

 – Sản xuất quạt gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

 – Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

 – Sản xuất máy phun nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);

 – Sản xuất máy cuộn thủy tinh hoặc kim loại và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);

 – Sản xuất máy làm khô trong nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

 – Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

 – Sản xuất máy làm khô quần áo thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);

 – Sản xuất máy in dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da).

 282: Sản xuất máy chuyên dụng

 Nhóm này gồm: Sản xuất các máy móc chuyên dụng, tức là máy chuyên dùng trong các ngành lớn hoặc một nhóm nhỏ trong các ngành của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu hết các máy này được sử dụng trong các quá trình sản xuất khác như chế biến thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt cho các ngành khác (không phải là ngành chế biến, chế tạo), như sản xuất thiết bị hộp số hạ cánh cho máy bay, hay sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.

 2821 – 28210: Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và lâm nghiệp;

 – Sản xuất máy kéo bộ (điều khiển bộ);

 – Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ;

 – Sản xuất xe moóc nông nghiệp tự bốc dỡ hoặc bán moóc;

 – Sản xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa…

 – Sản xuất máy gặt hoặc máy đập như: Máy gặt, máy đập, máy sàng…

 – Sản xuất máy vắt sữa;

 – Sản xuất máy phun cho nông nghiệp;

 – Sản xuất máy đa năng trong nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô… Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả…

 Loại trừ:

 – Sản xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

 – Sản xuất xe tải cho trang trại được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);

 – Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

 – Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

 – Sản xuất máy làm sạch, phân loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);

 – Sản xuất xe tải đường bộ cho xe bán moóc được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);

 – Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc).

 2822 – 28220: Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất thiết bị, máy móc chế biến kim loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng, thủy tinh lạnh…), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể plasma, xung điện nam châm…

 – Sản xuất máy quay, cán, khoan, định dạng, nghiền…

 – Sản xuất dụng cụ dán tem hoặc máy nén;

 – Sản xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước, máy ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp…

 – Sản xuất ống cuộn chỉ hoặc máy móc cho làm dây;

 – Sản xuất máy cho việc đóng, dập, dán hoặc cho những lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc nhựa…

 – Sản xuất búa đập quay, cưa xích, mạt giũa, máy tán đinh, máy cắt kim loại…

 – Máy đóng tấm ván ghép từng mảnh con và tương tự;

 – Sản xuất máy mạ điện.

 Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cấp đến ở trên như: Làm vòng kẹp, đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.

 Loại trừ:

 – Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi, cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa, dao cắt…) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng)

 – Sản xuất máy cầm tay hàn sắt điện hoặc súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

 – Sản xuất dụng cụ cầm tay được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

 – Sản xuất máy sử dụng trong cán kim loại được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);

 – Sản xuất máy khai thác quặng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng).

 2823 – 28230: Sản xuất máy luyện kim

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy và thiết bị vận chuyển kim loại nóng;

 – Lò chuyển, đúc thỏi;

 – Sản xuất máy nghiền cuộn kim loại.

 Loại trừ:

 – Sản xuất ghế kéo được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);

 – Sản xuất hộp đúc và đúc (trừ đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

 – Sản xuất máy cho đúc tạo hình được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).

 2824 – 28240: Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất thang máy và băng tải sử dụng dưới đất;

 – Sản xuất máy khoan, cắt, thụt, đào (có hoặc không sử dụng dưới lòng đất);

 – Sản xuất máy xử lý khoáng chất bằng việc soi, phân loại, rửa, nghiền…

 – Sản xuất máy trộn bê tông và vữa;

 – Sản xuất máy địa chất như: máy ủi đất, ủi đất góc, san đất, cào, xúc,…

 – Sản xuất máy đóng, máy ép cọc, máy trải vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông…

 – Sản xuất máy kéo đặt đường ray và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác;

 – Sản xuất lưỡi máy ủi hoặc lưỡi máy ủi đất góc;

 – Sản xuất xe đẩy.

 Loại trừ:

 – Sản xuất thiết bị nâng và thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);

 – Sản xuất máy kéo khác được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);

 – Sản xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);

 – Sản xuất xe tải trộn bê tông được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác).

 2825 – 28250: Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy sấy khô trong nông nghiệp;

 – Sản xuất máy cho công nghiệp sản xuất bơ sữa như:

 + Máy tách kem,

 + Máy chế biến sữa (làm tinh khiết),

 + Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và đóng khuôn),

 + Máy làm phomat (làm thuần khiết, đúc khuôn, đóng)…

 – Sản xuất máy dùng trong công nghiệp nghiền hạt như:

 + Máy làm sạch, phân loại hạt, hoặc rau đậu khô (máy quạt, dần, tách,…),

 + Máy sản xuất bột và bột xay thô… (xay hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ).

 – Sản xuất máy nghiền… được sử dụng để làm rượu, nước hoa quả…

 – Sản xuất máy cho công nghiệp làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;

 – Lò bánh, trộn bột nhão, máy chia bột, máy thái, máy làm bánh…

 – Sản xuất máy móc và thiết bị cho chế biến thức ăn khác nhau như:

 + Máy làm bánh, kẹo, coca hoặc sôcôla; máy dùng để sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, máy dùng để chuẩn bị rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải sản khác,

 + Máy cho việc lọc và tinh chế,

 + Máy khác cho công nghiệp sơ chế và sản xuất thức ăn và đồ uống.

 – Sản xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật;

 – Sản xuất máy cho sơ chế thuốc lá và làm xì gà hoặc thuốc lá, thuốc ống hoặc thuốc nhai;

 – Sản xuất máy cho sơ chế thức ăn trong khách sạn và nhà hàng.

 Loại trừ:

 – Sản xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);

 – Sản xuất máy đóng gói, bọc và cân được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);

 – Sản xuất máy làm sạch, phân loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô) được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp).

 2826 – 28260: Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy dệt như:

 + Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi,

 + Sản xuất máy cho việc sơ chế sợi dệt: Quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan…

 + Máy dệt, bao gồm cả dệt tay,

 + Máy đan len,

 + Máy cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải viền…

 – Sản xuất máy phụ trợ hoặc thiết bị của máy dệt như: Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con suốt, trục quay và bánh đà trục quay…

 – Sản xuất máy dệt in;

 – Sản xuất máy để chế biến sợi như: Tẩy trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, tháo, gập, cắt hoặc trang trí sợi dệt;

 – Sản xuất máy giặt, là như: Bàn là…, máy giặt và máy sấy, máy giặt khô;

 – Sản xuất máy khâu, đầu máy khâu và kim máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia dụng);

 – Sản xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện vải nỉ hoặc không pha len;

 – Sản xuất máy thuộc da như: Máy sơ chế, thuộc hoặc làm da, máy làm giày hoặc sửa giày hoặc các chi tiết khác của da, da thuộc hoặc da lông thú.

 Loại trừ:

 – Sản xuất giấy hoặc giấy bìa sử dụng cho máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

 – Sản xuất máy giặt và máy sấy gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

 – Sản xuất bàn là loại cán láng được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);

 – Sản xuất máy sử dụng đóng sách được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).

 2829: Sản xuất máy chuyên dụng khác

 Nhóm này gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu.

 Loại trừ:

 – Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);

 – Sản xuất máy phôtô được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));

 – Sản xuất máy móc và thiết bị làm cao su cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);

 – Sản xuất khuôn thỏi được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim).

 28291: Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng

 Nhóm này gồm: Sản xuất máy làm ngói, gạch lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn, điện cực than chì,…

 28299: Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy làm bột giấy;

 – Sản xuất máy làm giấy và giấy bìa;

 – Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và giấy bìa;

 – Sản xuất máy sản xuất các sản phẩm từ giấy và giấy bìa;

 – Sản xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy, đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao su đặc biệt;

 – Sản xuất máy in, máy đóng sách và máy cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu khác;

 – Sản xuất máy sản xuất chất bán dẫn;

 – Sản xuất người máy công nghiệp cho các mục đích khác nhau;

 – Sản xuất máy và thiết bị biến đổi khác nhau như:

 + Sản xuất máy để lắp đèn điện, ống (van) hoặc bóng đèn,

 + Sản xuất máy cho sản xuất hoặc các công việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy tinh,

 + Sản xuất máy móc cho việc tách chất đồng vị.

 – Sản xuất thiết bị liên kết và cân bằng lốp xe; thiết bị cân bằng khác;

 – Sản xuất hệ thống bôi trơn trung tâm;

 – Sản xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;

 – Sản xuất giường thuộc da;

 – Sản xuất thiết bị phát bóng tự động (Ví dụ thiết bị đặt pin);

 – Sản xuất thiết bị tập bắn, bơi lội và các thiết bị giải trí khác.