THÔNG TƯ 03/2013/TT-BTTTT

 BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
——–

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

 Số: 03/2013/TT-BTTTT

 Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013

  

 THÔNG TƯ

 QUY ĐỊNH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TRUNG TÂM DỮ LIỆU

 Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

 Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

 Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

 Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

 Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu,

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành, khai thác các trung tâm dữ liệu tại Việt Nam.

 Thông tư này chỉ áp dụng đối với các trung tâm dữ liệu được thiết kế, xây dựng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Thông tư này áp dụng cho các cơ quan nhà nước đầu tư xây dựng trung tâm dữ liệu sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan) và doanh nghiệp xây dựng trung tâm dữ liệu để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).

 Khuyến khích các tổ chức, cá nhân khác áp dụng các quy định nêu tại Thông tư này khi thiết kế, xây dựng và vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu.

 Điều 3. Giải thích từ ngữ

 Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 1. Trung tâm dữ liệu là một công trình xây dựng, bao gồm hạ tầng kỹ thuật (nhà trạm, hệ thống cáp) và hệ thống máy tính cùng các thiết bị phụ trợ được lắp đặt vào đó để lưu trữ, trao đổi và quản lý tập trung dữ liệu của một hay nhiều tổ chức, cá nhân.

 2. Mức đảm bảo kỹ thuật của trung tâm dữ liệu là phân cấp cơ sở hạ tầng nhà trạm trung tâm dữ liệu được xác định theo TCVN 9250:2012.

 Điều 4. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

 Các cơ quan, doanh nghiệp trong quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu phải áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sau:

 1. Tiêu chuẩn quốc gia: Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông, ký hiệu TCVN 9250:2012;

 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông, ký hiệu QCVN 32:2011/BTTTT;

 3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông ký hiệu QCVN 9:2010/BTTTT;

 4. Tiêu chuẩn quốc gia: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng, ký hiệu TCVN 3890:2009;

 5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình, ký hiệu QCVN 06:2010/BXD.

 Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, doanh nghiệp

 1. Đối với tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này, các cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm:

 a) Thực hiện công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với tiêu chuẩn và mức đảm bảo kỹ thuật đã xác định;

 b) Trình tự, thủ tục công bố theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

 2. Đối với các quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 của Thông tư này, các cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm:

 a) Lựa chọn đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định thực hiện việc đo kiểm trung tâm dữ liệu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật. Trung tâm dữ liệu được đo kiểm và áp dụng các quy định kỹ thuật như trạm viễn thông;

 b) Thực hiện công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với các quy chuẩn kỹ thuật trên cơ sở kết quả đo kiểm;

 c) Trình tự, thủ tục công bố theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

 3. Đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại các khoản 4 và 5 Điều 4 của Thông tư này, các cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo việc tuân thủ theo các quy định hiện hành.

 4. Các cơ quan, doanh nghiệp chỉ được phép đưa trung tâm dữ liệu vào sử dụng sau khi đã nhận được “Thông báo tiếp nhận Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” của cơ quan quản lý theo trình tự, thủ tục công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

 5. Các cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai các biện pháp kỹ thuật để duy trì, đảm bảo sự phù hợp của trung tâm dữ liệu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Điều 4 của Thông tư này trong suốt quá trình vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu.

 Điều 6. Trình tự, thủ tục công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

 1. Cơ quan, doanh nghiệp gửi hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật qua đường bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp cho Cục Viễn thông theo địa chỉ:

 Tòa nhà Cục Viễn thông, Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

 2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

 3. Thành phần hồ sơ bao gồm:

 a) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của cơ quan, doanh nghiệp, bao gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư;

 b) Tài liệu thuyết minh về hạ tầng kỹ thuật của trung tâm dữ liệu;

 c) Bản công bố trung tâm dữ liệu phù hợp tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này (theo mẫu tại phụ lục 1 của Thông tư này);

 d) Bản công bố trung tâm dữ liệu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 của Thông tư này (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này);

 đ) Kết quả đo kiểm trung tâm dữ liệu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 của Thông tư này và được cấp trong vòng một (01) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận:

 a) Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, Cục Viễn thông cấp “Thông báo tiếp nhận Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” (theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này) cho cơ quan, doanh nghiệp.

 b) Trường hợp hồ sơ không được chấp nhận, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho cơ quan, doanh nghiệp về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

 5. Sau khi được cấp “Thông báo tiếp nhận Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”, doanh nghiệp niêm yết Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tại các trụ sở giao dịch và thông báo cho khách hàng trong quá trình giao dịch về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu đối với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

 Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý

 1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:

 a) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của các cơ quan, doanh nghiệp;

 b) Công bố danh sách các trung tâm dữ liệu đã công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trên trang thông tin điện tử của Cục;

 c) Phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, doanh nghiệp không tuân thủ các quy định của Thông tư này.

 2. Các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

 a) Thanh tra và kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý;

 b) Phát hiện và phản ánh các vấn đề về quản lý việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu; báo cáo và đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp thực thi quản lý tại địa phương.

 Điều 8. Điều khoản thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2013.

 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để xem xét giải quyết.

 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

 Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước
– UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
– Sở TTTT các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo, cổng TTĐT CP;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
– Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ;
– Lưu: VT, KHCN.

 BỘ TRƯỞNG

 Nguyễn Bắc Son

  

 PHỤ LỤC I

 MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

  

 BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN

 Số ………..

 

 Tên cơ quan, doanh nghiệp: ………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ………………………….

 E-mail: ……………………………………………………………………………………….

 CÔNG BỐ:

 Trung tâm dữ liệu: …………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………………

 Được thiết kế, xây dựng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia: Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông, ký hiệu TCVN 9250:2012.

 với mức đảm bảo kỹ thuật: ………………………….

  

  

  

  

 ……….. ngày …. tháng …. năm ….
Đại diện theo pháp luật
của cơ quan, doanh nghiệp
(ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 PHỤ LỤC II

 MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

  

 BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT

 Số ………..

 

 Tên cơ quan, doanh nghiệp: ………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ………………………….

 E-mail: ………………………………………………………………………………………..

 CÔNG BỐ:

 Trung tâm dữ liệu: ………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………

 Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật: …………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………

 Căn cứ Kết quả đo kiểm số: ……………. ngày: …………………………………………

 của đơn vị đo kiểm: …………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………

  

  

  

  

 ……….. ngày …. tháng …. năm ….
Đại diện theo pháp luật
của cơ quan, doanh nghiệp
(ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 PHỤ LỤC III

 MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 CỤC VIỄN THÔNG
——–

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

 Số: ……………….

 ……., ngày ….. tháng …. năm …

 

 THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT

 Cục Viễn thông xác nhận đã tiếp nhận:

 – Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn số …, ngày …. tháng…. năm …… và

 – Bản công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật số …. ngày …. tháng…. năm ……. của:

 (tên cơ quan, doanh nghiệp)

 …………………………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

 Cho trung tâm dữ liệu: …………………. (tên)…………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………………………………..

 Được thiết kế, xây dựng phù hợp tiêu chuẩn: …………………………………………………..

 ……………………………………………………………………………………………………………………

 với mức đảm bảo kỹ thuật: ……….

 Và quy chuẩn kỹ thuật:……………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………………….

 Thông báo tiếp nhận bản công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật này chỉ ghi nhận sự cam kết của cơ quan, doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho trung tâm dữ liệu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Cơ quan, doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của trung tâm dữ liệu.

 

 

 Nơi nhận:
– Cơ quan, doanh nghiệp;
– Sở TTTT địa phương (để phối hợp quản lý);
– Chi cục TCĐLCL địa phương (để phối hợp quản lý).

 CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)