Thông tư 36/2019/TT-BGTVT của Bộ giao thông vận tải

 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 36/2019/TT-BGTVT

 Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2019

  

 THÔNG TƯ

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

 Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

 Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

 Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.

 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

 1. Sửa đổi Điều 6 như sau:

 “Điều 6. Quy định chuyển tiếp

 Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ – Lý Sơn phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019.”

 2. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

 Điều 2. Hiệu lực thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.

 2. Bãi bỏ Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.

 Điều 3. Tổ chức thực hiện

 Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

  

 

 Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
– Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
– Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
– Lưu: VT, Vtải(3).

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Nguyễn Văn Công

  

 PHỤ LỤC I

 DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 TT

 TÊN TUYN

 THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ

 CP ĐĂNG KIM

 GHI CHÚ

 1.

Hải Hà – Đảo Trần – Cô Tô

 Quảng Ninh

 Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 2.

Hải Phòng – Bạch Long Vĩ

 Hải Phòng

 Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở lên

  

 3.

Cửa Việt – Cồn Cỏ

 Quảng Trị

 Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 4.

Đà Nng – Hoàng Sa

 Đà Nng

 Tàu biển cấp không hạn chế

  

 5.

Sa Kỳ-Lý Sơn

 Quảng Ngãi

 Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 6.

Khánh Hòa – Trường Sa

 Khánh Hòa

 Tàu biển cấp không hạn chế

  

 7.

Nha Trang – Hòn Nội

 Khánh Hòa

 Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 8.

Phan Thiết – Phú Quý

 Bình Thuận

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 9.

Vũng Tàu – Côn Đảo

 Bà Rịa- Vũng Tàu

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 10.

Trần Đề – Côn Đảo

 Sóc Trăng

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 11.

Trần Văn Thời – Hòn Chuối

 Cà Mau

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 12.

Rạch Giá – Thổ Châu

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 13.

Rạch Giá – Nam Du

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 14.

Rạch Giá – Phú Quốc

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)

 15.

Kiên Lương – Phú Quốc

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng)

 Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)

 16.

Hà Tiên – Phú Quốc

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng)

 Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)

 17.

Phú Quốc – Thổ Châu

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 18.

Nam Du – Phú Quốc

 Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)

 19.

Cần Thơ – Côn Đảo

 Cần Thơ Bà Rịa – Vũng Tàu

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 20.

Khai Long  Hòn Khoai

 Cà Mau

 Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 21.

Năm Căn – Hòn Khoai

 Cà Mau

 Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 22.

Năm Căn – Hòn Chuối

 Cà Mau

 Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

  

 23.

Năm Căn – Phú Quốc

 Cà Mau – Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 24.

Năm Căn – Nam Du

 Cà Mau- Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 25.

Năm Căn – Thổ Châu

 Cà Mau – Kiên Giang

 Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

  

 26.

Sông Đốc – Thổ Châu

 Cà Mau – Kiên Giang

 Tàu biển từ hạn chế II trở lên

  

 27.

Sông Đốc – Phú Quốc

 Cà Mau – Kiên Giang

 Tàu biển từ hạn chế II trở lên

  

 28.

Sông Đốc – Nam Du

 Cà Mau – Kiên Giang

 Tàu biển từ hạn chế II trở lên

  

 29.

Khai Long – Phú Quốc

 Cà Mau – Kiên Giang

 Tàu biển từ hạn chế II trở lên