Thủ tục đăng ký xe máy

Thủ tục đăng ký xe máy

 Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.

 Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

 Trong đó, mức thu lệ phí trước bạ dao động từ 2 – 5% tùy từng địa phương.

 Khi đến Chi cục thuế tại nơi đăng ký xe nộp lệ phí trước bạ, chủ xe cần nộp hồ sơ gốc của giấy tờ xe và bản photocopy giấy tờ tùy thân. Đồng thời, điền thông tin về số khung, số máy của xe trên 02 Tờ khai thuế theo hướng dẫn. Sau khi hoàn tất thủ tục sẽ được cấp Biên lai nộp lệ phí để làm thủ tục đăng ký xe.

 Lưu ý: Hiện nay, ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đang thí điểm làm thủ tục nộp lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy qua mạng điện tử.

 Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số

 Hồ sơ đăng ký xe máy

 Theo Điều 7 của Thông tư 15/2014/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

 – Tờ khai đăng ký xe (theo mẫu);

 – CMND hoặc thẻ căn cước của chủ xe. Nếu chưa được cấp CMND thì xuất trình Sổ hộ khẩu

 – Giấy tờ xe: Hóa đơn giá trị gia tăng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe, Biên lai thu lệ phí trước bạ…

 Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy

 Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

 Riêng trường hợp là sinh viên năm 2 tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học và quân nhân, công an đang công tác tại địa bàn, có giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị công tác thì được đăng ký tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đang học tập và công tác.

 Lệ phí đăng ký xe máy

 Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

 – Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

 + Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng

 + Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng

 + Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng

 – Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

 + Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;

 + Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;

 + Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;

 – Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

 Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.

 Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe

 Theo Điều 4 của Thông tư 15/2014/TT-BCA, biển số xe sẽ được cấp ngay sau khi nộp hồ sơ đăng ký xe hợp lý. Thời điểm nhập cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 02 ngày.

 Theo đó, sau 02 ngày làm việc, chủ xe có thể đến Công an quận, huyện, thị xã nơi làm thủ tục đăng ký xe để nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe. Giấy chứng nhận này cùng với Bằng lái xe và Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe là 03 loại giấy tờ chủ xe luôn phải mang theo khi lái xe trên đường.

 

Thủ tục cấp lại đăng ký xe máy

 1. Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau:
* Nếu là công dân Việt Nam
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
– Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh CAND hoặc Chứng minh QĐND hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng nơi công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có thẻ ngành).
– Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
* Nếu là cơ quan, tổ chức
+ Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD;
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe;
2. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe theo mẫu sau:
Lưu ý:
– Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tải về theo link ở trên và tự in ra.
– Mẫu này yêu cầu phải dán bản cà số khung, số máy xe. Bàn cà số khung số máy yêu cầu phải rõ ràng, hiển thị đầy đủ phần số và chữ. Nếu không tự làm được thì sử dụng “dịch vụ” tại trước trụ sở nơi làm giấy đăng ký.
3. Chủ xe nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe
* Nộp hồ sơ gồm các giấy tờ, mẫu khai nêu ở trên tại:
– Phòng CSGT Công an tỉnh, TP thuộc T.Ư hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng (nếu xe ô tô, mô tô do Phòng cấp giấy đăng ký)
– Đội CSGT Trật tự – Công an Quận huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an Quận huyện (Nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an Quận huyện cấp).
– Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp Quận, huyện giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, TP thuộc TW.
* Thời gian nộp hồ sơ:
Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
* Thủ tục kiểm tra hồ sơ
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin và dán bản cà số khung số máy) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận phải ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn để chủ xe hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
– Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới. (Hoặc nhận qua Bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát)
– Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (ghi rõ trong giấy hẹn).
4. Một số lưu ý khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký:
– Một số nơi CSGT yêu cầu phải làm đơn cớ mất giấy đăng ký xe và có công an địa phương xác nhận.
– Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).
– Chủ xe có thể ủy quyền cho người khác làm. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ xe được UBND phường xã chứng thực hoặc cơ quan, đơn vị công tác xác nhận và xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc CCCD).
– Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký bị mất thì giữ nguyên biển số 5 số. Nếu xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số và phải nộp lại biển số cũ. (Biển số mới được bấm và cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp chờ sản xuất biển số thì hẹn tối đa 7 ngày làm việc).
– Giấy đăng ký xe do Phòng CSGT cấp gồm:
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, TP thuộc tỉnh nơi Phòng CSGT đặt trụ sở;
– Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm: các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe được đăng ký tại Phòng CSGT).
5. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất:
– Người đang sử dụng xe có giấy đăng ký xe không chính chủ bị mà bị mất. Nếu muốn làm lại phải nhờ chủ cũ làm thủ tục ủy quyền (có công chứng). Sau đó cầm tờ giấy ủy quyền này cùng CMND của mình để đi làm lại giấy đăng ký xe (đứng tên chủ cũ).
– Nếu muốn sang tên (đăng ký xe đứng tên chủ mới) thì 2 bên phải làm giấy tờ chuyển nhượng (có công chứng)
6. Mức thu lệ phí cấp lại giấy đăng ký và biển số:
– Thông thường mức lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III) như sau: Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe. Nếu không kèm theo biển số (áp dụng chung cho xe máy, ô tô): 30.000 đồng/lần/xe. Ngoài ra, tùy từng trường hợp cụ thể, mức phí có thể lên đến tối đa 20 triệu đồng (đối với ô tô).

  

  

 tag: 2019 đâu cách đống bán thi vinfast ba đình hạn online 2018 kt3 gì rách lẻ klara 175cc 50cc chỉ rút thanh hành 444 cấn