Tìm hiểu về công việc kế toán xuất nhập khẩu

Hồ sơ, thủ tục liên quan kế toán xuất nhập khẩu cần nắm được

Hồ sơ nhập khẩu

 + Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá. Trong nội dung hợp đồng sẽ có đầy đủ các thông tin cần thiết về quy trình mua, bán hàng hóa, thanh toán tiền hàng.

 + Đến ngân hàng tiến hành lập L/C để trợ giúp trong quá trình thanh toán quốc tế.

 + Hoá đơn nhập khẩu

 + Tờ khai hải quan

 + Các bảng kê chi tiết về hàng hoá kèm theo

Hồ sơ xuất khẩu

 + Hợp đồng xuất khẩu. Trong nội dung hợp đồng có đầy đủ các thông tin quy định các tiêu chí cần thiết

 + Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list), Hóa đơn thương mại (Invoice commercial) kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu.

 + Giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn, hải quan.

 + Tiếp đó là tiến trình giao hàng hóa cho bên mua.

 + Hoá đơn xuất khẩu( nếu có) hoặc hoá đơn GTGT thay thế cho hoá đơn xuất khẩu theo quy định của thông tư 39/2014/TT-BTC. Kế toán cần biết cách viết hoá đơn xuất khẩu

Nhiệm vụ của kế toán xuất nhập khẩu

 – Ghi chép, phản ánh, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch lưu chuyển hàng hàng hóa xuất nhập khẩu:

 + Góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa

 + Tăng vòng quay vốn giảm chi phí lưu thông

 + Tăng tối đa hiệu quả kinh doanh

 – Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch  xuất nhập khẩu , bảo quản hàng hóa, lưu trữ hàng hoá, thu chi ngân sách và tình hình thực hiện thu chi ngân sách,..

 – Kiểm tra tình hình chi phí xuất nhập khẩu phát sinh để sử dụng hiệu quả tối ưu nguồn vốn và các loại vật tư hàng hóa.

 – Cung cấp đày đủ chính xác chi tiết các số liệu để phục vụ cho công tác quản lý và kinh doanh tại doanh nghiệp.

 – Lập các quỹ dự phòng, điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ ở cuối mỗi niên độ kế toán nhằm hạn chế nhất những thiệt hại và chủ động về tài chính.

Công việc của kế toán xuất nhập khẩu trong doanh nghiệp

  – Làm các hồ sơ kê khai Hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu và các chứng từ liên quan, kiểm tra và thống kê hàng hóa cùng với cơ quan Hải quan.

 – Kiểm tra lại các chứng từ xuất nhập khẩu xem có sai sót chỗ nào không để sữa chữa cho kịp thời đồng thời là kiểm tra cả hạch toán kết quả kinh doanh.

 – Làm các chứng từ cho phép hàng hóa thông quan.

 – Làm việc với bên bên ngân hàng để mở quỹ L/C, hay thanh toán T/T cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.

 – Thường xuyên cập nhập các thông tin, sự thay đổi hay những biến đổi về tỷ giá ngoại tệ trong ngày.

 -Tìm cách xử lý, giải quyết các chứng từ không hợp pháp để được làm thủ tục Hải quan, xuất ra khỏi cảng đi nhập khẩu.

 – Chuẩn bị làm các thủ tục bộ chứng từ để ghi xuất khẩu hàng hóa để bàn giao lại cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền.

 – Nộp đầy đủ các khoản thuế xuất nhập khẩu hàng hóa và giấy nộp vào ngân sách Nhà nước đúng thời hạn và quy định.

 – Hạch toán và xử lý sự chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

 – Kiếm tra các quy trình sản xuất hàng hóa, số lượng nhập tồn.

 – Theo dõi, giám sát, để ý đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa nội bộ với khách hàng, đẩy nhanh quá trình thu hồi công nợ của khách hàng với doanh nghiệp.

Các nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu

Để hiểu rõ nghiệp vụ của kế toán nhập khẩu, bạn cần tìm hiểu phương pháp và quy trình hạch toán, bao gồm:

1. Phương pháp và quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

1.1. Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩu

Bộ chứng từ nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói packing list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập khẩu…sẽ hạch toán như sau:
  • Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho).
  • Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho).
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
Lưu ý: Kế toán hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ của giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.

1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu

Bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, giấy đề nghị thanh toán…sẽ hạch toán như sau:
– Hạch toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu:
  • Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
  • Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
– Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT hàng nhập khẩu:
  • Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.

1.3. Căn cứ vào chứng từ logistic

Chứng từ logistic là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại lý logistic, cơ quan hải quan…sẽ hạch toán như sau:
  • Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
  • Có TK 331 – Phải trả người bán.

 Lưu  ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu. Tiêu thức phân bổ: theo trị giá hoặc theo số lượng, phân bổ toàn phần hoặc phân bổ từng phần tùy thuộc vào thực tế phát sinh.

1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu

Chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu sẽ hạch toán như sau:
  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
  • Có TK 111, 112  – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Lưu ý:
  • Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
  • Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635.
  • Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635.

1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic

Chứng từ thanh toán phí logistic sẽ hạch toán như sau:
  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

 Nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu

2. Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa

2.1. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩu

Bộ chứng từ xuất khẩu bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện xuất khẩu…sẽ hạch toán như sau:
– Ghi nhận doanh thu:
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay).
  • Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán).
  • Có TK 511 – Doanh thu.
  • Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)
– Ghi nhận giá vốn:
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Có TK 156, 158 –  Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.

 Lưu ý:

  • Trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice.
  • Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng  loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC.

2.2. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic

Chi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…tính từ thời điểm xuất hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như sau:
  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.
  • Có TK 331 – Phải trả người bán.

2.3. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu

Nếu có chứng từ nộp thuế xuất khẩu thì sẽ hạch toán như sau:
  • Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp).
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

2.4. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng)

Cách hạch toán trong trường hợp này như sau:
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
  • Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng.
Lưu ý:
  • Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tk 635.
  • Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tk 635.

2.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu đối với kế toán xuất nhập khẩu trong công việc

 – Có đầy đủ kiến thức chuyên môn, chuyên ngành liên quan đến kế toán xuất nhập khẩu, tài chính, ngân hàng,..

 – Có kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực liên quan là một lợi thế.

 – Sử dụng thành tạo tin học văn phòng (Word, Excel, phần mềm kế toán công ty sử dụng (nếu có) và tiếng Anh.

 – Có khả năng giao tiếp trong các giao dịch thương mại, chịu được  áp lực công việc.

 – Nắm bắt, am hiểu các bộ Luật Quốc tế, Luật Thuế trong các lĩnh vực thương mại xuất nhập khẩu.

 – Hiểu rõ các điều khoản trong các Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa, các điều kiện giao, nhận hàng như CIF và FBO, các hình thức thanh toán (L/C và T/T)

 

  

  

  

 Tag: ủy thác lao may mặc gì