Trường đại học nguyễn tất thành
 Giới thiệu
 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành có quy mô đào tạo khoảng 20.000 sinh viên với 15 khoa, 48 chương trình đào tạo bậc đại học thuộc 5 khối ngành: Sức khỏe, Công nghệ – Kĩ thuật, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, Mỹ thuật. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Nhà trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng và được tổ chức QS (QS Quacquarelli Symonds Ltd) chính thức công nhận đạt chuẩn chất lượng 4 sao
 Trải qua hơn 20 xây dựng và phát triển từ một trung tâm đào tạo nghề Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, đa bậc học có uy tín trong cả nước và quốc tế. Để có được thành quả này, Nhà trường đã không ngừng đầu tư về mọi mặt trong đó ưu tiên cho việc xây dựng cơ sở vật chất phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành nhằm đảm bảo chỗ học cho gần 20.000 sinh viên, học viên theo học các bậc đào tạo cao học và đại học tại 15 khoa với 5 khối ngành Sức khỏe, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, Kỹ thuật – Công nghệ, Nghệ thuật – Mỹ thuật.
 Với quan điểm đại học là nơi hội tụ tinh hoa, tri thức tỏa sáng, Đại học Nguyễn Tất Thành đã quy tụ đội ngũ hơn 2.000 cán bộ, giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng có trình độ chuyên môn cao và tâm huyết với nghề. Song song với việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ sư phạm, Nhà trường cũng thay đổi phương pháp đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp. Bên cạnh công tác đào tạo, công tác nghiên cứu khoa học cũng được Nhà trường đặc biệt quan tâm. Đến nay, đã có hơn 25 đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, 32 đề tài cấp bộ, 22 đề tài cấp Sở, 4 đề tài hợp tác quốc tế, hơn 500 đề tài nghiên cứu cấp trường, gần 700 nghiên cứu được đăng trên các tạp chí ISI/ SCOPUS. Nhằm thiết lập các mối quan hệ quốc tế tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp cận, cập nhật những kiến thức mới về các ngành nghề đào tạo của các quốc gia trên thế giới, Nhà trường đã ký kết ghi nhớ hợp tác hơn 200 trường đại học, học viện của gần 20 quốc gia trên thế giới. Việc ký kết hợp tác nhằm tạo điều kiện để Trường ĐH Nguyễn Tất Thành và đối tác trao đổi sinh viên, giảng viên, giao lưu học thuật, giao lưu văn hóa…. Hàng năm, Nhà trường cũng đưa sinh viên các khoa sang các nước như Nhật, Đức, Malaysia, Israel, Trung Quốc… để thực tập và làm việc.
 Chú trọng trong việc nâng cao chất lượng để vươn lên đạt đẳng cấp quốc gia và quốc tế, chương trình đào tạo của trường được xây dựng trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp, tham khảo các chương trình tiên tiến trong và ngoài nước, và được đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA của mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (ASEAN University Network). Nhà trường đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục quốc gia và được xếp hạng 4 sao theo đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng quốc tế QS Star (Anh Quốc) trong đó tiêu chuẩn việc làm của sinh viên, tiêu chuẩn phát triển học thuật, tiêu chuẩn cơ sở vật chất và tiêu chuẩn phát triển toàn diện của Nhà trường đạt chuẩn 5 sao. Đây có thể coi là minh chứng khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo của Nhà trường không chỉ ở Việt Nam mà cả quốc tế.
 Triết lý đào tạo của Nhà trường là thực học, thực hành, thực danh, thực nghiệp, nhằm đảm bảo được lợi ích của người học, lợi ích của nhà trường, lợi ích gia đình và lợi ích xã hội. Để làm được điều này, Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo ra các liên minh chiến lược giữa nhà trường, nhà doanh nghiệp, nhà quản lý, nhà nghiên cứu, chú trọng gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và việc làm, tuyển sinh và tuyển dụng. Việc trang bị các kỹ năng mềm cho sinh viên, giúp sinh viên tự tin trong mọi hoạt động học tập, nghiên cứu, thể hiện bản thân cũng được Nhà trường đặc biệt quan tâm. Chính vì thế, 100% sinh viên tốt nghiệp được giới thiệu việc làm và nhận được đánh giá cao của các doanh nghiệp và xã hội. Ngoài ra, Nhà trường còn có những chương trình khuyến khích sinh viên thể hiện bản lĩnh chủ động, biến quá trình đào tạo thành tự đào tạo, khơi dậy tinh thần khởi nghiệp kiến quốc.
 Với sự đầu tư phát triển về mọi mặt, cùng sự quyết tâm và nỗ lực của tập thể giảng viên, cán bộ – công nhân viên và sinh viên, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cam kết là “TÒA NHÀ TRI THỨC” – nơi đem lại hạnh phúc cho sinh viên, giảng viên, doanh nghiệp và xã hội.
 Học phí đại học nguyễn tất thành
 Hiện tại, Đại học Nguyễn Tất Thành chưa chính thức công bố học phí cho các ngành tuyển sinh. Tuy nhiên, trong nội dung tư vấn trực tuyến với các sĩ tử, nhà trường đã đưa ra thông tin học phí cho một số ngành sau:
- Truyền thông đa phương tiện: 46.000.000 VNĐ/năm
- Kế toán: 42.000.000 VNĐ/năm
- Y đa khoa: 70.000.000 VNĐ/năm
- Điều dưỡng: 37.000.000 VNĐ/năm
- Dược: 40.000.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật xây dựng: 33.000.000 VNĐ/năm
- Công nghệ kỹ thuật ô-tô: 31.000.000 VNĐ/năm
- Thương mại điện tử: 43.000.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật điện tử: 32.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị kinh doanh: 41.000.000 VNĐ/năm
- Tài chính ngân hàng: 41.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống: 42.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị Khách sạn: 42.000.000 VNĐ/năm
 Điểm chuẩn đại học nguyễn tất thành
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210205 | Thanh nhạc | N01 | 18.5 | |
2 | 7210208 | Piano | N00 | 22 | |
3 | 7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | N05 | 19.5 | |
4 | 7210235 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | N05 | 20 | |
5 | 7210236 | Quay phim | N05 | 19 | |
6 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00, H07, V00, V01 | 15.5 | |
7 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | D01, D14, D15 | 16 | |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 | 15 | |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04, D14, D15 | 17 | |
10 | 7310401 | Tâm lý học | B00, C00, D01, D14 | 15 | |
11 | 7310608 | Đông phương học | D01, D04, D14, D15 | 15 | |
12 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D14, D15 | 15 | |
13 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | C00, D01, D14, D15 | 15 | |
14 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01, C00, D01, D14 | 15 | |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 16 | |
16 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 15.5 | |
18 | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
19 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
20 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
21 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
22 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D07, D08 | 15 | |
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
24 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
25 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01, D07 | 17 | |
26 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
27 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D07 | 15 | |
28 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
29 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
30 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | A00, A01, A02, B00 | 15 | |
31 | 7520403 | Vật lý y khoa | A00 | 15 | |
32 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 15.5 | |
33 | 7580101 | Kiến trúc | H00, H07, V00, V01 | 15 | |
34 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00, H07, V00, V01 | 17.5 | |
35 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 15 | |
36 | 7720101 | Y khoa | B00 | 23 | |
37 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 18 | |
38 | 7720201 | Dược học | A00, A01, B00, D07 | 20 | |
39 | 7720301 | Điều dưỡng | A00, A01, B00, D07 | 18 | |
40 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00, B00, D07, D08 | 18 | |
41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, D14, D15 | 16 | |
42 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, C00, D01 | 17 | |
43 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, C00, D01 | 17 | |
44 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 15 |
 Tag: thcs thpt quận 12 2018 logo hoc phi dđại đà nẵng 2017 hà ptth thư sạn đường 7 đi tìm dh q6 kon tum liên dược mã nghỉ 2016 504 6 thi vào 10 lộ nha tiểu sử nên bao nhiêu ngoại wiki hay tp hcm địa hồ yên bái 2019 lớp phổ bán đất bạ 01 nhơn đồng phục lich đai huế toán rẻ quảng ho chi city biển tạ 117a thầy sách techcombank bến cảng rồng thời gian nào? dại tây hòa phú nào tiếng anh 3 bắt tàu amiran đâu đai dược lúc đi tìm đường bao nhiêu tuổi? thi tiếng lớp 6 hà liên thpt sạn quận 2018 bến xe an (quảng nam) 12 nên dạy biển đà nẵng kon tum vào thời gian nào gò vấp 2019 diem chuan 2015 nha bãi xem đảng “lớp 6″+ “nguyễn thành” +”dự khuyết” 504 mã tp hcm logo anh 2012 bạ tiểu ai chăm sóc thẩm lần đặt chân lên đất địa 7 hoạch mở rộng 2013 queen hall mầm non 3 thcs từng ngôi trước khi nước? cảng mác tháng nào? sau web năm? nttu 2016 hay truong “lớp 6″+ “nguyễn thành” +”dự khuyết” –