Bài tập kiểm toán căn bản

 Bài tập kiểm toán căn bản

 KIỂM TOÁN CĂN BẢN LÝ THUYẾT, CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM – TS. TRẦN MẠNH DŨNG

 ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

 Khi mà độ tin cậy của các thông tin tài chính kế toán cũng như các số liệu trên Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng đối với những người sử dụng báo cáo tài chính thì lại càng chứng tỏ sự cần thiết của hoạt động kiểm toán. Sự ra đời của hoạt động kiểm toán là tất yếu khách quan khi mà các thông tin và số liệu trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp không phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, luồng lưu chuyển tiền tệ…

 Mặc dù kiểm toán nảy sinh rất sớm song lý luận về kiểm toán chưa thực sự phát triển do bị giới hạn cả về không gian và thời gian; và lý luận kiểm toán chưa thực sự phát triển tương xứng với hoạt động thực tiễn của kiểm toán. Cũng như các nước trên thế giới, Việt Nam đang trú trọng đến sự phát triển lý luận kiểm toán và thực hành kiểm toán có gắn kết với sự hòa nhập của kiểm toán trên thế giới.

 Cuốn sách Kiểm toán căn bản – Lý thuyết, câu hỏi và bài tập trắc nghiệm của TS, kiểm toán viên, Trần Mạnh Dũng và Ths Lại Thị Thu Thủy; Những người có rất nhiểu kinh nghiệm và có uy tín trong nghiên cứu, giảng dạy và thực hành kiểm toán; Cung cấp những nội dung cốt lõi nhất về kiểm toán, kiểm soát nội bộ, các khái niệm cơ bản và kỹ thuật kiểm toán, quy trình kiểm toán và chuẩn mực kiểm toán.

 Những điểm mới trong cuốn sách rất đáng chú ý này đã được các tác giả dày công nghiên cứu, tổng hợp lý luận cơ bản về kiểm toán và cập nhật những kiến thức mới nhất theo chuẩn mực Kiểm toán quốc tế (ISAs) và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới ban hành năm 2013.

 Hy vọng cuốn sách sẽ là một tài liệu hữu ích và hấp dẫn với những ai quan tâm đến lĩnh vực kiểm toán, kế toán và lĩnh vực tài chính nói chung.

 MỤC LỤC 

 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

 1.1 TIỀN ĐỀ RA ĐỜI CỦA KIỂM TOÁN

 1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN

 1.3 KHÁI NIỆM KIỂM TOÁN

 1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN

 1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN

 1.6 Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN TRONG QUẢN LÝ

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

 2.1 KHÁI NIỆM

 2.2 MỤC TIÊU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ

 2.3 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ

 2.4 NHỮNG HẠN CHẾ CỐ HỮU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ

 2.5 Ý NGHĨA CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 CHƯƠNG 3: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH

 3.1 CƠ SỞ DẪN LIỆU VÀ MỤC TIÊU KIỂM TOÁN

 3.2 GIAN LẬN VÀ NHẦM LẪN

 3.3 TRỌNG YẾU

 3.4 RỦI RO KIỂM TOÁN

 3.5 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN

 3.6 GIẢ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC

 3.7 HỒ SƠ KIỂM TOÁN

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN VÀ KỸ THUẬT CHỌN MẪU KIỂM TOÁN

 4.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN

 4.2 CHỌN MẪU KIỂM TOÁN

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

 5.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

 5.2 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

 5.3 KẾT THÚC KIỂM TOÁN

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 CHƯƠNG 6: CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN

 6.1 TỔNG QUAN VỀ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN

 6.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỤ THỂ TRONG CÁC BỘ MÁY KIỂM TOÁN

 6.3 SỰ CẦN THIẾT CỦA CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN

 6.4 CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN ĐƯỢC CHẤP NHẬN PHỔ BIẾN (GAAS)

 6.5 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN QUỐC TẾ

 6.6 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 Bài tập lý thuyết kiểm toán có lời giải

 Kiểm toán bao gồm những lĩnh vực:
Select one:
a. kiểm toán thông tin, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán nội bộ.
b. kiểm toán thường xuyên và kiểm toán định kỳ.
c. kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập.
d. kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.
Phản hồi
Đáp án đúng là: kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.
Vì: Theo quan điểm hiện đại về kiểm toán thì kiểm toán bao gồm 4 lĩnh vực trên. Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text

 The correct answer is: kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.

 Ở cấp quản lý vĩ mô, nhà nước có thể kiểm tra gián tiếp bằng cách:
Select one:
a. sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia hoặc các tổ chức kiểm tra độc lập.
b. sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia.
c. tham gia đầu tư với cương vị là khách hàng của các đơn vị.
d. sử dụng kết quả của các tổ chức kiểm tra độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia hoặc các tổ chức kiểm tra độc lập. Vì: Vì các chuyên gia hoặc các tổ chức độc lập giúp đưa ra các ý kiến kiểm toán trung thực và độc lập. Tham khảo: Phần 1.1.2.1 B.G Text

 The correct answer is: sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia hoặc các tổ chức kiểm tra độc lập.

 Nếu lấy tiêu chí thời điểm để phân loại kiểm toán thì kiểm toán được phân thành:
Select one:
a. kiểm toán thường kỳ, kiểm toán định kỳ và kiểm toán bất thường.
b. nội kiểm và ngoại kiểm.
c. kiểm toán toàn diện và kiểm toán điển hình.
d. kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời. Vì: Đáp án (a) sai vì tiêu thức phân loại là theo mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán. Đáp án (c) sai vì tiêu thức phân loại là theo tính chu kỳ của kiểm toán. Đáp án (d) sai vì tiêu thức phân loại là theo phạm vi kiểm toán. Tham khảo: Xem 2.1. Khái quát các tiêu thức phân loại kiểm toán.

 The correct answer is: kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời.

 Trình tự tổ chức công tác kiểm toán bao gồm:
Select one:
a. bước kết thúc kiểm toán
b. Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán
c. bước thực hành kiểm toán
d. chỉ bao gồm giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thôi vì thực tế trong hai giai đoạn thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên chỉ tuân theo các nguyên tắc và các biểu mẫu quy định sẵn, mà không phải tổ chức hoạt động kiểm toán nào.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Vì: Để đảm bảo thực hiện đúng các chức năng và đạt được các mục tiêu cơ bản của kiểm toán thì hoạt động kiểm toán cần được tiến hành qua 3 giai đoạn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán

 The correct answer is: Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán

 Nếu kinh phí hoạt động được bù đắp theo nguyên tắc tự trang trải thì đó là hoạt động của:
Select one:
a. kiểm toán tài chính.
b. kiểm toán nội bộ.
c. kiểm toán Nhà nước.
d. kiểm toán độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán độc lập. Vì: kiểm toán độc lập là tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm toán cho các khách hàng và thu phí kiểm toán từ họ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..4.Kiểm toán độc lập

 The correct answer is: kiểm toán độc lập.

 Một kiểm toán viên thu thập hiểu biết về hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng nhằm:
Select one:
a. đánh giá các sự kiện, nghiệp vụ có chứa đựng sai phạm trọng yếu.
b. xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai gần
c. đưa ra các khuyến nghị để giúp khách hàng hoạt động hiệu quả hơn.
d. lập kế hoạch kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Lập kế hoạch kiểm toán. Vì: đây là nội dung cơ bản để có kế hoạch kiểm toán phù hợp. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán

 The correct answer is: lập kế hoạch kiểm toán.

 Ý nghĩa của GAAS có thể là:
Select one:
a. những thủ tục kiểm toán thực hiện bởi kiểm toán viên.
b. những mục tiêu kiểm toán nói chung được xác định trong việc thực hiện kiểm toán.
c. thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
d. tiến trình được sử dụng để thu thập thông tin nhằm xác minh các bảng khai tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên. Vì: Chuẩn mực kiểm toán vừa qui phạm pháp lý vừa là thước đo chung về chất lượng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3..1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán

 The correct answer is: thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.

 Một cuộc kiểm toán cần được tiến hành theo một quy trình chung với ba bước cơ bản: chuẩn bị, thực hành, và kết thúc kiểm toán. Việc thu thập những thông tin cơ bản nằm trong bước:
Select one:
a. kết thúc.
b. thực hành.
c. sau kết thúc.
d. chuẩn bị.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn bị. Vì: đây là một trong những bước công việc để có một kế hoạch kiểm toán hiệu quả. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.2. chuẩn bị kiểm toán

 The correct answer is: chuẩn bị.

 Có nhiều hãng kiểm toán CPA đã bị kiện vì tiến hành một cuộc kiểm toán không đầy đủ hoặc rất khó cho việc đưa ra các quyết định kiểm toán vì các chuẩn mực rất chung chung. Một số kiểm toán viên tin rằng nên đưa ra các chuẩn mực một cách cụ thể hơn để dễ ràng trong việc ra các quyết định và tạo cơ sở biện minh cho các hãng kiểm toán CPA khi bị kiện. Vậy trên giác độ là một kiểm toán viên, anh (chị) cho biết quan điểm của mình là
Select one:
a. nên.
b. không nên.
c. có đưa ra hay không cũng không quan trọng.
d. không thể làm như vậy.
Phản hồi
Phương án đúng là: không nên. Vì: Tùy từng quốc gia, tùy từng cuộc kiểm toán khác nhau. Chuẩn mực nên chỉ là những qui định chung. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán

 The correct answer is: không nên.

 Chương trình kiểm toán được hiểu là:
Select one:
a. tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán.
b. tài liệu phản ánh đầy đủ các thông tin về đơn vị được kiểm toán.
c. tài liệu chứa các thủ tục nhằm phát hiện và khống chế các gian lận tiềm ẩn trong hoạt động của doanh nghiệp.
d. tài liệu có các thủ tục kiểm toán các hoạt động quan trọng của đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán. Vì: tài liệu này chỉ dẫn cho kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán

 The correct answer is: tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán.

 Tổ chức kiểm toán bao gồm:
Select one:
a. tổ chức nhân sự cho cuộc kiểm toán mà thôi.
b. tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
c. Toàn bộ các công việc mà trưởng nhóm kiểm toán thực hiện để điều hành cuộc kiểm toán
d. tổ chức các công việc kiểm toán nhưng không bao gồm việc tổ chức nhân sự.
Phản hồi
Phương án đúng là: tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
Vì: mục tiêu của tổ chức công tác kiểm toán hướng tới việc tạo ra mối liên hệ khoa học và nghệ thuật các phương pháp kỹ thuật kiểm toán dùng để xác minh và bày tỏ ý kiến về đối tượng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán

 The correct answer is: tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.

 Văn bản pháp qui không cần thu thập trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán là:
Select one:
a. nội qui của các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực với khách thể kiểm toán
b. các qui chế về tài chính- kế toán chung cho cả nền kinh tế.
c. các qui chế do bản thân khách thể kiểm toán đặt ra.
d. các qui định hoạt động của ngành trong đó khách thể kiểm toán hoạt động.
Phản hồi
Phương án đúng là: nội qui của các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực với khách thể kiểm toán. Vì: không liên quan đến khách thể được kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán

 The correct answer is: nội qui của các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực với khách thể kiểm toán

 Trong quá trình thực hành kiểm toán thì kiểm toán viên:
Select one:
a. không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng.
b. có thể tự ý thay đổi qui trình kiểm toán nếu thấy cần thiết.
c. nên thay đổi qui trình kiểm toán một cách nghệ thuật để phát hiện ra các sai sót và gian lận.
d. phải thường xuyên thay đổi qui trình kiểm toán để khách hàng không biết đường đối phó.
Phản hồi
Phương án đúng là: không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng. Vì: để đảm bảo cuộc kiểm toán đi đúng hướng và đạt được các mục tiêu đã đặt ra một cách tốt nhất. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3. thực hành kiểm toán

 The correct answer is: không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng.
Câu hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Kiểm toán nội bộ có thể tổ chức ở:
Select one:
a. tất cả đơn vị trong nền kinh tế.
b. các đơn vị doanh nghiệp.
c. các đơn vị cơ quan nhà nước.
d. các đơn vị doanh nghiệp Nhà nước.
Phản hồi
Phương án đúng là: tất cả đơn vị trong nền kinh tế. Vì: Bất kì tôr chức nào cũng cần có bộ phận kiểm toán nội bộ trong cơ cấu tổ chức. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..3.Kiểm toán nội bộ

 The correct answer is: tất cả đơn vị trong nền kinh tế.

 Nếu ta nói rằng : “Kiểm toán viên đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên bảng khai tài chính mà không đánh giá sự chính xác tuyệt đối của các thông tin đó” thì:
Select one:
a. không còn gọi là kiểm toán nữa.
b. hợp lý.
c. phi lý.
d. trái với chuẩn mực.
Phản hồi
Phương án đúng là: hợp lý. Vì: bản thân thông tin đó không có sự chính xác tuyệt đối. Thêm vào nữa, công việc kiểm toán sẽ thực hiện chọn mẫu. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán

 The correct answer is: hợp lý.

 Trong kiểm toán tài chính, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc còn có những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến loại:
Select one:
a. ngoại trừ.
b. trái ngược.
c. chấp nhận toàn bộ.
d. từ chối.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngoại trừ. Vì: ý kiến ngoại trừ được sử dụng trong trường hợp khi có những điểm chưa xác minh được rõ ràng hoặc còn có những sự kiện, hiện tượng chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.4. kết thúc kiểm toán

 The correct answer is: ngoại trừ.
Mục đích thu thập báo cáo kiểm toán lần trước trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán không phải để:
Select one:
a. Xem xét liệu các kiến nghị trong lần kiểm toán trước có được vận dụng trong kỳ kế toán này hay không.
b. Có nhận định sơ bộ về tình hình hoạt động của khách thể kiểm toán.
c. Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không
d. Có nhận định sơ bộ về tình hình tài chính- kế toán của khách thể kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không. Vì: mục đích là a, b, c. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.4. kết thúc kiểm toán

 The correct answer is: Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không

 Khi tiến hành kiểm toán thì kiểm toán viên phải xem các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi (GAAS) như:
Select one:
a. chuẩn mực tối đa.
b. chuẩn mực tối thiểu.
c. chuẩn mực lý tưởng.
d. chuẩn mực trung bình.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn mực tối thiểu. Vì: Vì Kiểm toán viên còn cần tuân thủ các hệ thống pháp lý khác. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.2. Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến

 The correct answer is: chuẩn mực tối thiểu.

 Khi tiến hành công việc, kiểm toán viên độc lập luôn luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi.
Select one:
a. Ngoại trừ các cuộc kiểm toán mà kết quả là các báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần.
b. Không có bất cứ ngoại lệ nào.
c. Ngoại trừ các cuộc kiểm toán mà ở đó một kế toán viên có dính líu tới các báo cáo tài chính chưa được kiểm toán.
d. Ngoại trừ trong các cuộc rà soát các báo cáo tài chính trong thời gian chuyển tiếp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngoại trừ trong các cuộc rà soát các báo cáo tài chính trong thời gian chuyển tiếp. Vì: Vì dịch vụ rà soát báo cáo tài chính không phải là dịch vụ kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3..2. Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến

 The correct answer is: Ngoại trừ trong các cuộc rà soát các báo cáo tài chính trong thời gian chuyển tiếp.

 Các cuộc kiểm toán mang tính bắt buộc theo kế hoạch của Nhà nước và không thu phí kiểm toán là đặc trưng của:
Select one:
a. Kiểm toán độc lập
b. Kiểm toán liên kết
c. Kiểm toán Nhà nước.
d. Kiểm toán nội bộ
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán Nhà nước. Vì: Kiểm toán nhà nước là cơ quan chuyên môn của nhà nước thực hiện kiểm toán các đơn vị có sử dụng ngân sách và tài sản công. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2.5.Kiểm toán nhà nước

 The correct answer is: Kiểm toán Nhà nước.

 Tổ chức công tác kiểm toán nội bộ và giải quyết các mối quan hệ với các cơ quan ngoại kiểm là chức năng của:
Select one:
a. kiểm toán nội bộ.
b. kiểm toán tài chính.
c. kiểm toán Nhà nước.
d. kiểm toán độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán nội bộ. Vì: kiểm toán nội bộ là bộ phận trong đơn vị thức hiện chức năng kiểm toán và giải quyết các mối quan hệ với ngoại kiểm. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2.3.Kiểm toán nội bộ

 The correct answer is: kiểm toán nội bộ.

 Kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ có thể kết hợp trong 1 cuộc kiểm toán không?
Select one:
a. Chỉ có kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập có thể kết hợp.
b. Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể.
c. Chỉ có kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ có thể kết hợp.
d. Chỉ có kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập có thể kết hợp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể. Vì: Trong những cuộc kiểm toán đặc biệt, cần sự kết hợp cả 3 loại hình kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5

 The correct answer is: Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể.

 Khi kiểm toán báo cáo tài chính, ý kiến trái ngược được đưa ra khi:
Select one:
a. có những sự kiện, hiện tượng chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán
b. không thực hiện được hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại.
c. có những điểm xác minh chưa được rõ ràng trước khi kết thúc kiểm toán.
d. không chấp nhận toàn bộ bảng khai tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: không chấp nhận toàn bộ bảng khai tài chính. Vì: ý kiến bác bỏ (ý kiến trái ngược) được sử dụng khi không chấp nhận (toàn bộ) bảng khai tài chính. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.4. kết thúc kiểm toán

 The correct answer is: không chấp nhận toàn bộ bảng khai tài chính.

 Khi một chủ thể kiểm toán các bảng khai tài chính của các khách thể khác nhau thì:
Select one:
a. phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của chủ thể kiểm toán cụ thể.
b. bắt buộc phải xáo trộn các bước để khách thể không được biết trước chương trình kiểm toán để tìm cách đối phó.
c. trình tự chung của kiểm toán có thể thay đổi.
d. không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của cuộc kiểm toán vẫn là các bảng khai tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của cuộc kiểm toán vẫn là các bảng khai tài chính. Vì: Bảng khai tài chính dù được lập bởi bất kì doanh nghiệp nào thì chúng đều được hìh thành theo một trình tự (chứng từ lên sổ kế toán và lập BCTC). Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán

 The correct answer is: không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của cuộc kiểm toán vẫn là các bảng khai tài chính.

 Để tiến hành kiểm toán các nghiệp vụ cụ thể thì:
Select one:
a. trình tự kiểm toán của tất cả các nghiệp vụ hoàn toàn giống nhau.
b. Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
c. trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là hoàn toàn khác nhau kể cả các hướng kiểm toán (hướng kết hợp: từ cụ thể tới tổng quát hoặc từ tổng quát tới cụ thể).
d. trình tự kiểm toán hoạt động cụ thể là do kiểm toán viên quyết định mà không căn cứ trên bất cứ một nguyên tắc nào.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
Vì: mỗi nghiệp vụ có đặc điểm khác nhau, vị trí khác nhau đối với hoạt động của doanh nghiệp và báo cáo tài chính. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 51. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán

 The correct answer is: Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ

 Tại Việt Nam hiện nay, cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động kiểm toán độc lập là:
Select one:
a. Bộ Tài chính.
b. Quốc hội.
c. Tổng Cục Thuế.
d. kiểm toán Nhà nước.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ Tài chính. Vì: Bộ Tài chính đuwọc giao nhiệm vụ quản lý về chuyên môn đối với kiểm toán độc lập. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..4.Kiểm toán độc lập

 The correct answer is: Bộ Tài chính.

 Khái niệm về kiểm toán được xem như một cơ sở của tổ chức kiểm toán:
Select one:
a. hợp lý vì giúp cho KTV nhận thức được các nội dung cần phải làm cho cuộc kiểm toán
b. chỉ đơn thuần vì lý do tương đối.
c. hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có thể định hình được các công việc tổ chức cần làm.
d. không hoàn toàn hợp lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có thể định hình được các công việc tổ chức cần làm. Vì: Kiểm toán là một hệ thống có chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng tài chính Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán

 The correct answer is: hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có thể định hình được các công việc tổ chức cần làm.
a
Chuẩn bị kiểm toán nhằm tạo cơ sở trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán theo nghĩa:
Select one:
a. đánh giá hiệu năng quản lý của khách thể kiểm toán
b. dự trù kinh phí kiểm toán cần sử dụng cho cuộc kiểm toán
c. chỉ định người phụ trách và xác định số lượng, cơ cấu kiểm toán viên cần thiết cho cuộc kiểm toán tạo lập cơ sở trí tuệ và chuẩn bị các thiết bị, phương tiện, điều kiện vật chất khác kèm theo tạo lập cơ sở vật chất.
d. quyết định ý kiến kiểm toán được sử dụng
Phản hồi
Phương án đúng là: dự trù kinh phí kiểm toán cần sử dụng cho cuộc kiểm toán. Vì Đây là vấn đề hệ trọng, đặc biệt với kiểm toán tài chính nên đã được ghi trong chuẩn mực thứ nhất trong 10 chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.2. chuẩn bị kiểm toán

 The correct answer is: dự trù kinh phí kiểm toán cần sử dụng cho cuộc kiểm toán

 Thu thập thông tin trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán có thể được thực hiện thông qua các công việc cụ thể sau:
Select one:
a. Điều tra thực tế các cá nhân, tổ chức mà kiểm toán viên cho rằng có liên quan đến cuộc kiểm toán, và xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán
b. Điều tra thực tế (tiếp xúc, hỏi han) các cá nhân cụ thể thuộc khách thể kiểm toán.
c. Điều tra thực tế (tiếp xúc, hỏi han) các cá nhân cụ thể không nhất thiết phải thuộc khách thể kiểm toán.
d. Gửi thư xác nhận về tình hình cụ thể của khách thể kiểm toán mà kiểm toán viên quan tâm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Điều tra thực tế các cá nhân, tổ chức mà kiểm toán viên cho rằng có liên quan đến cuộc kiểm toán, và xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán. Vì: đây là những tài liệu, những cá nhân, tổ chức có thể cung cấp những thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán

 The correct answer is: Điều tra thực tế các cá nhân, tổ chức mà kiểm toán viên cho rằng có liên quan đến cuộc kiểm toán, và xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán

 Hệ thống phương pháp kiểm toán
Select one:
a. Chỉ bao gồm các phương pháp của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Chỉ bao gồm các phương pháp của kế toán.
c. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
d. Có liên quan chặt chẽ đến các phương pháp của kế toán mà thôi
Phản hồi
Phương án đúng là: được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán. Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán

 The correct answer is: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.

 Phương pháp kiểm toán:
Select one:
a. Bao hàm cả phương pháp kế toán.
b. Bị bao trùm bởi phương pháp kế toán vì khoa học kế toán là nguồn gốc của khoa học kiểm toán.
c. Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương p háp kỹ thuật chung (toán học).
d. Không liên quan tới các phương pháp kế toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương pháp kỹ thuật chung (toán học). Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán.

 The correct answer is: Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương p háp kỹ thuật chung (toán học).

 Mục tiêu nào trong số những mục tiêu kiểm toán sau đây KHÔNG thể đánh giá khi sử dụng phương pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ?
Select one:
a. Hiện hữu.
b. Chính xác.
c. Định giá.
d. Trọn vẹn, đầy đủ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trọn vẹn, đầy đủ. Vì: Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ có hướng kiểm tra từ sổ sách xuống chứng từ. Trong khi để đạt được mục tiêu xác minh tính trọn vẹn đầy đủ hướng kiểm tra phải từ chứng từ lên sổ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.4. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ

 The correct answer is: Trọn vẹn, đầy đủ.

 Khi tiến hành kiểm toán tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư cuối năm trên sổ chi tiết, trên bảng cân đối kế toán, giấy báo có tiền gửi ngân hàng tại ngày cuối năm, thư xác nhận tiền gửi ngân hàng. Theo cách đó, kiểm toán viên đã sử dụng phương pháp:
Select one:
a. Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
b. Phương pháp đối chiếu logic.
c. Phương pháp điều tra.
d. Phương pháp kiểm toán cân đối.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương pháp đối chiếu trực tiếp. Vì: Đối chiếu trực tiếp là so sánh, đối chiếu trị số (về mặt lượng) của cùng một chỉ tiêu trên các nguồn tài liệu khác nhau. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu trực tiếp.

 The correct answer is: Phương pháp đối chiếu trực tiếp.

 Để xác minh và phân định tình hình tài chính của một công ty, đối tượng kiểm toán là
Select one:
a. Hiệu quả và hiệu năng.
b. Các nghiệp vụ tài chính và thực trạng tài chính chưa phản ánh trên tài liệu của công ty.
c. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phát triển doanh nghiệp trong những năm tiếp theo.
d. Tài liệu kế toán của công ty.
Phản hồi
Phương án đúng là Tài liệu kế toán của công ty. Vì: Tình hình tài chính của Công ty được phản ánh chủ yếu thông qua các tài liệu kế toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Tài liệu kế toán – Đối tượng cụ thể của kiểm toán.

 The correct answer is: Tài liệu kế toán của công ty.

 Đối tượng thường xuyên và chủ yếu của kiểm toán hoạt động là:
Select one:
a. Tính tuân thủ các quy định, pháp luật hiện hành.
b. Tính hợp lý của các bảng khai tài chính.
c. Tính trung thực của các bảng khai tài chính.
d. Tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, hiệu năng của hoạt động quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, hiệu năng của hoạt động quản lý. Vì: Mục tiêu của kiểm toán hoạt động là đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng của hoạt động quản lý.
Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.4. Hiệu quả và hiệu năng – Đối tượng cụ thể

 The correct answer is: Tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, hiệu năng của hoạt động quản lý.

 Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chính trước hết và chủ yếu là:
Select one:
a. Những quy chế hoạt động theo ngành dọc của đơn vị được kiểm toán.
b. Những tài liệu liên quan tới quá trình hình thành và phát triển của khách hàng, các biên bản họp Ban quản trị và các tài liệu của những cuộc kiểm toán lần trýớc.
c. Những tài liệu gắn với mục tiêu của kiểm toán không nằm trong tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
d. Những tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Những tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
Vì: Đây là phần quan tâm thường xuyên và chủ yếu của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau như: Ban quản trị doanh nghiệp, các ngân hàng, nhà đầu tư… Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Tài liệu kế toán – Đối tượng cụ thể của kiểm toán.

 The correct answer is: Những tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.

 Cụm từ “khách thể kiểm toán” được sử dụng trong quản lý và chuyên ngành kiểm toán. Vậy “khách thể kiểm toán” sử dụng để đề cập đến
Select one:
a. Các đơn vị được kiểm toán.
b. Công ty kiểm toán.
c. Người thực hiện công việc kiểm toán.
d. Các bảng khai tài chính của đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý. Vì: gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi. Hành động trên là hành động có chủ ý. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.1: Gian lận và sai sót với việc xác định nội dung kiểm toán

 The correct answer is: Các đơn vị được kiểm toán.
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp điều tra khi đối chiếu số dư tiền mặt trên báo cáo tài chính, sổ cái với sổ chi tiết tài khoản tiền, sổ quỹ, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặ
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng l: Sai Vì trong tình huống này, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp đối chiếu trực tiếp giữa các tài liệu liên quan chứ không phải phương pháp điều tra.Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu trực tiếp

 The correct answer is: Sai

 Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm:
Select one:
a. Phương pháp kiểm toán cân đối.
b. Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
c. Phương pháp kiểm kê.
d. Phương pháp đối chiếu logic.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương pháp kiểm kê. Vì: Kiểm toán cấn đối, đối chiếu trực tiếp và đối chiếu logic là các phương pháp kiểm toán chứng từ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Kiểm kê

 The correct answer is: Phương pháp kiểm kê.
Kiểm toán viên đối chiếu số dư hàng tồn kho cuối năm so với đầu năm, kết hợp với việc đối chiếu số dư tài khoản phải thu khách hàng. Kiểm toán viên thấy rằng hàng tồn kho có sự sụt giảm đáng kể trong khi các khoản phải thu có sự tăng lên đáng kể. Từ đó kiểm toán viên nhận định rằng có thể đơn vị đã bán được hàng nhưng chưa thu được tiền. Phương pháp kiểm toán được sử dụng trong trường hợp này là phương pháp đối chiếu trực tiếp
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai Trong trường hợp này, Kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp đối chiếu logic vì kiểm toán viên đã nhận định tình huống dựa trên việc phân tích mối quan hệ giữa các tài khoản. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu logic.

 The correct answer is: Sai

 Phương pháp kiểm toán chứng từ gồm:
Select one:
a. Thực nghiệm
b. Kiểm toán cân đối.
c. Điều tra
d. Kiểm kê
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán cân đối. Vì: Các phương pháp còn lại là các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2017, chương 6, mục 6.2.1. Kiểm toán cân đối

 The correct answer is: Kiểm toán cân đối.

 Kiểm toán viên khi kiểm toán tài khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên đã lập và gửi thư xác nhận tới khách hàng để xác nhận số dư tài khoản phải thu tại thời điểm khóa sổ kế toán. Phương pháp kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong trường hợp này là kiểm toán cân đối
Select one:
a. Sai
b. Đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai. Vì đây là phương pháp điều tra, là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra.

 The correct answer is: Sai

 Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như nhau thì đó là cách chọn:
Select one:
a. Theo khối.
b. Ngẫu nhiên.
c. Hệ thống.
d. Phi xác suất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngẫu nhiên. Vì: chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn mẫu khách quan, máy móc đảm bảo mọi phần tử đều có cơ hội như nhau trong việc hình thành mẫu chọn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Chọn mẫu xác suất theo đơn vị hiện vật

 The correct answer is: Ngẫu nhiên.

 Phương pháp duy nhất để kiểm toán số dư khoản mục tiền mặt trên báo cáo tài chính là phương pháp kiểm kê
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai. Vì kiểm toán viên có thể kết hợp phương pháp kiểm kê với phương pháp kiểm toán chứng từ như kiểm toán cân đối, đối chiếu trực tiếp và đối chiếu logic. Phương pháp kiểm kê chỉ cho biết số lượng tiền mặt hiện có tại két của đơn vị mà không cho biết giá trị tiền được phản ánh trên báo cáo tài chính, sổ sách kế toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2. Hệ thống các phương pháp kiểm toán chứng từ

 The correct answer is: Sai

 Kiểm toán viên đối chiếu khoản mục nguyên giá tài sản cố định cuối năm so với đầu năm, kết hợp với việc đối chiếu số dư khoản vay dài hạn. Kiểm toán viên thấy rằng tài sản cố định có sự tăng lên đáng kể trong khi các khoản vay cũng có sự tăng lên đáng kể. Từ đó kiểm toán viên nhận định rằng có thể doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định. Phương pháp kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong trường hợp này là phương pháp đối chiếu logic
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Đúng. Vì Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu logic./p>

 The correct answer is: Đúng

 Nếu kiểm soát nội bộ của đơn vị hoạt động có hiệu lực thì:
Select one:
a. Rủi ro kiểm soát không đổi và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết tăng.
b. Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết tăng.
c. Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.
d. Rủi ro kiểm soát tăng và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm. Vì: Khi đó kiểm toán viên có thể tin tưởng vào kiểm soát nội bộ khách hàng khi đó kiểm toán viên tăng cường các thủ tục phân tích và giảm thiểu các thủ tục kiểm tra chi tiết trên mẫu. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán

 The correct answer is: Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.

 Khi kiểm toán viên lập và gửi thư xác nhận về tiền gửi ngân hàng để đề nghị ngân hàng xác nhận số dư các khoản tiền gửi, tiền vay của doanh nghiệp được kiểm toán thì phương pháp kiểm toán được sử dụng là phương pháp điều tra
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Đúng Vì Điều tra là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra

 The correct answer is: Đúng

 Trong quá trình kiểm toán quy trình tiền lương và nhân viên, để đánh giá kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới việc chấm công, kiểm toán viên đã tiến hành quan sát việc chấm công bằng hình thức quẹt thẻ của đơn vị và phát hiện thấy có một số nhân viên quẹt hai thẻ khi vào đơn vị. Phương pháp kiểm toán viên thực hiện trong trường hợp này là phương pháp thực nghiệm
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai. Vì đây là phương pháp điều tra, là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra

 The correct answer is: Sai

 Bài tập tình huống kiểm toán có lời giải

 Các phương pháp kiểm toán:

 Select one:

 a. Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán.

 b. Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa vào đối tượng kiểm toán.

 c. Nhất thiết phải dựa vào đối tượng kiểm toán.

 d. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.

 Phản hồi

 Phương án đúng là: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán. Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán

 

 The correct answer is: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.

 

 Kiểm toán viên nên xem xét những loại bằng chứng văn bản nào dưới đây là đáng tin cậy nhất?

 Select one:

 a. Xác nhận về số dư khoản phải trả được kiểm toán viên gửi qua thư điện tử và bản trả lời được gửi trả lại kiểm toán viên.

 b. Một hoá đơn bán hàng do khách hàng phát hành và các chứng từ vận chuyển từ công ty vận chuyển bên ngoài.

 c. Một Séc do công ty khách hàng phát hành và chứng thực của người trả tiền có liên quan kèm theo với báo cáo tiền gửi được gửi trực tiếp tới kiểm toán viên.

 d. Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên.

 Phản hồi

 Phương án đúng là: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên. Vì: Bằng chứng kiểm toán thu được từ nguồn bên ngoài sẽ có độ tin cậy cao hơn, khách quan hơn. Bên cạnh đó, việc gửi qua thư tay và được hồi đáp trực tiếp sẽ càng đảm bảo độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.3.3: Bằng chứng kiểm toán.

 

 The correct answer is: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên.

 

 Chức năng xác minh của kiểm toán được cụ thể thành các mục tiêu:

 Select one:

 a. tính trọn vẹn, tính hiệu lực, tính chính xác số học, tính quy ước, tính thực tiễn, tính giá và định giá.

 b. tùy theo từng loại hình kiểm toán, chức năng xác minh được cụ thể hóa thành các mục tiêu khác nhau.

 c. tính hiệu lực, tính hiệu quả, tính trọn vẹn, tính giá và định giá, tính chính xác số học, phân loại và trình bày.

 d. tính hiệu lực, tính hiệu quả, tính trọn vẹn, quyền và nghĩa vụ, tính giá và định giá, phân loại và trình bày, tính chính xác số học.

 Phản hồi

 Đáp án đúng là: tùy theo từng loại hình kiểm toán, chức năng xác minh được cụ thể hóa thành các mục tiêu khác nhau.

 Vì: Mỗi loại hình kiểm toán có một mục tiêu xác định khác nhau

 Tham khảo: Tham khảo 1.3.2 trong B.G Text

 

 The correct answer is: tùy theo từng loại hình kiểm toán, chức năng xác minh được cụ thể hóa thành các mục tiêu khác nhau.

 

 Trong hoạt động sự nghiệp, mục tiêu là thực hiện tốt nhiệm vụ cụ thể về xã hội, về quản lý trên cơ sở tiết kiệm nguồn kinh phí cho việc thực hiện hoạt động dó. Do vậy, khi kiểm tra cần hướng tới?

 Select one:

 a. Hiệu quả và hiệu năng của hoạt động sự nghiệp.

 b. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

 c. Hiệu năng của quản lý.

 d. Các nghiệp vụ tài chính, kế toán.

 Phản hồi

 Phương án đúng là: Hiệu năng của quản lý. Vì: Đối với hoạt động sự nghiệp, kết quả hướng tới không phải vì lợi nhuận mà là lợi ích xã hội do đó phải quản lý tốt nguồn kinh phí để thực hiện hoạt động đó. Tham khảo: Phần 1.1.2.3 trong B.G Text

 

 The correct answer is: Hiệu năng của quản lý.

 

 Cơ quan quản lý của một đơn vị tiến hành kiểm tra trực tiếp các hoạt động kinh doanh của đơn vị thì hoạt động này được gọi là:

 Select one:

 a. nội kiểm.

 b. kiểm soát nội bộ.

 c. ngoại kiểm.

 d. kiểm toán.

 Phản hồi

 Phương án đúng là: ngoại kiểm. Vì: Cơ quan quản lý thực hiện chức năng kiểm tra kiểm soát từ bên ngoài đơn vị Tham khảo: Phần 1.1.2.1 trong B.G Text

 

 The correct answer is: ngoại kiểm.

 

 Kiểm tra của kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và chuyên gia bên ngoài đối với một đơn vị kinh doanh được gọi chung là:

 Select one:

 a. kiểm soát nội bộ

 b. ngoại kiểm.

 c. thanh tra.

 d. kiểm soát độc lập.

 Phản hồi

 Phương án đúng là: ngoại kiểm. Vì: Theo phân cấp quản lý vi mô thì hình thức kiểm soát của các cơ quan bên ngoài đơn vị sẽ là ngoại kiểm Tham khảo: Phần 1.1.2.1 B.G Text

 

 The correct answer is: ngoại kiểm.

 

 Kiểm tra và kiểm soát trong quản lý được quan niệm là:

 Select one:

 a. một khâu trong các chương trình, kế hoạch để đưa ra các quyết định cụ thể.

 b. pha đầu vào quan trọng nhất của quản lý.

 c. một chức năng của quản lý.

 d. một khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch và kết quả của nó để điều hoà các mối quan hệ, điều chỉnh các định mức và mục tiêu trên quan điểm tối ưu hoá kết quả hoạt động.

 Phản hồi

 Phương án đúng là: một chức năng của quản lý. Vì: Kiểm tra, kiểm soát không phải là một giai đoạn hay một pha của quản lý mà nó được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình này. Do đó, cần quan niệm rằng kiểm tra, kiểm soát là một chức năng của quản lý Tham khảo: Mục 1.1 thuộc BG Text.

 

 The correct answer is: một chức năng của quản lý.

 

 Chức năng của kiểm toán quy tắc là hướng vào việc đánh giá:

 Select one:

 a. hiệu năng và hiệu năng của đơn vị được kiểm tra.

 b. tình hình tài chính của đơn vị.

 c. các yếu tố, nguồn lực kinh tế của thực thể trên cơ sở những kế hoạch đặt ra.

 d. tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.

 Phản hồi

 Đáp án đúng là: tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.

 Vì: Theo quan điểm hiện đại thì kiểm toán quy tắc hướng vào việc xem xét tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị

 Tham khảo: Tham khảo phần 1.2 trong B.G Text

 

 The correct answer is: tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.

 

 Bảng tổng hợp theo đối tượng công nợ các khoản phải thu bao gồm có 4 khách hàng như sau.

 

 Nếu phương pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ được sử dụng, quy mô của tổng thể là:

 1.272

 

 Vì: 357 + 281 + 60 + 574 = 1.272

 

 Tham khảo: Mục 4.3.4. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ, BG Text tr. 79.

 

 Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ:

 ít có giá trị pháp lí hơn các báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên nhà nước và kiểm toán viên độc lập vì nó chỉ phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.

 

 Vì: Hoạt động của kiểm toán viên nội bộ giới hạn trong phạm vi đơn vị và phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị, nên báo cáo kiểm toán cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố này.

 

 Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:

 kết luận kiểm toán.

 

 Vì: Báo cáo kiểm toán ghi nhận kết luận cuối cùng của kiểm toán viên về kết quả kiểm toán.

 

 Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:

 thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập.

 

 Vì: Bằng chứng kiểm toán thu thập được một cách trực tiếp bởi kiểm toán viên sẽ đáng tin cậy hơn so với bằng chứng cung cấp bởi đơn vị.

 

 Bằng chứng kiểm toán có thể xuất hiện dưới các hình thức khác nhau và với các mức độ thuyết phục khác nhau. Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là:

 bằng chứng bằng lời.

 

 Vì: Bằng chứng bằng lời phụ thuộc vào hiểu biết và tính độc lập của người được phỏng vấn do đó ít thuyết phục hơn các bằng chứng dạng vật chất.

 

 Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán một cách phù hợp với năng lực chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong bước:

 chuẩn bị.

 

 Vì: Đây là vấn đề hệ trọng, quyết định đến chất lượng kiểm toán

 Bên Có TK 331 (phải trả tăng) được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh công nợ.

 Vì: Khoản phải trả tăng được quy đổi theo tỷ giá thực tế lúc phát sinh nợ phải trả.

 

 Bên Có TK 3411 được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá giao dịch thực tế lúc vay tiền.

 Vì: Khoản phải trả nợ vay tăng được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế lúc vay tiền.

 

 Bên Nợ của các TK 1112, 1122 được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá giao dịch thực tế thời điểm thu tiền.

 Vì: Ngoại tệ tăng được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế lúc thu tiền.

 

 Bên Nợ TK 131 (phải thu tăng) được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh công nợ.

 Vì: Khoản phải thu tăng được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế lúc phát sinh nợ phải thu.

 

 Bên Nợ TK 131 (phải trả giảm) được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá ghi sổ đích danh.

 Vì: Khoản phải trả người mua giảm được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế lúc nhận trước tiền hàng.

 

 Bên Nợ TK 331 (phải trả giảm) được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá ghi sổ đích danh.

 Vì: Khoản phải trả giảm được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả.

 

 Bên Nợ TK 3411 được quy đổi, ghi sổ theo:

 tỷ giá ghi sổ đích danh.

 Vì: Khoản phải trả nợ vay giảm được quy đổi theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ vay.

 

 Bút toán kết chuyển lãi vào cuối kỳ kế toán, ghi:

 Nợ TK 911

 Vì: Doanh nghiệp có lãi khi Thu nhập > Chi phí, có nghĩa là bên Có TK 911 nhiều hơn bên Nợ TK 911, nên kết chuyển phần chênh lệch.

 

 Bút toán kết chuyển lỗ vào cuối kỳ kế toán, ghi:

 Có TK 911

 Vì: Doanh nghiệp có lãi khi Thu nhập < Chi phí, có nghĩa là bên Nợ TK 911 nhiều hơn bên Có TK 911, nên kết chuyển phần chênh lệch.

 

 Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được trình bày trên:

 thuyết minh báo cáo tài chính.

 Vì: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh không trình bày được trên 3 báo cáo còn lại nên phải trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính.

 

 Các quỹ của doanh nghiệp được trích lập từ:

 Lợi nhuận sau thuế

 

 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418) được hình thành từ các nguồn:

 lợi nhuận sau thuế.

 

 Vì: Lợi nhuận sau thuế sau khi được chia cho cổ đông, phần còn lại được phân phối vào các quỹ.

 

 Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.4. Kế toán các quỹ của doanh nghiệp (BG, tr.89).

 

 Chênh lệch đánh giá lại tài sản được sử dụng khi đánh giá lại các khoản sau:

 tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

 Vì: TK 412 được sử dụng khi đánh giá lại Tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

 

 Chênh lệch đánh giá lại tài sản phát sinh khi:

 đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước.

 Vì: Đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước là một trong 3 trường hợp được Nhà nước quy định cho phép khi đánh giá lại tài sản.

 

 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào thời điểm cuối năm được ghi:

 Nợ (Có) chênh lệch tỷ giá hối đoái (413).

 Vì: Chênh lệch đánh giá ngoại tệ cuối kỳ được hạch toán vào TK 413.

 

 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong thời gian xây dựng cơ bản trước hoạt động được phân bổ vào chi phí hoặc doanh thu tài chính trong thời gian tối đa là:

 5 năm.

 Vì: Chênh lệch được phân bổ vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong thời gian tối đa 4 năm.

 

 Chi phí khấu hao bất động sản đầu tư được ghi Nợ:

 TK 632

 Vì: Khấu hao bất động sản đầu tư tính vào giá vốn hàng bán.

 

 Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào:

 phát sinh Nợ TK 911/ Có TK 632

 Vì: Đó là định khoản kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.

 

 Chỉ tiêu vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc trong bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp được lập bằng cách:

 lấy phần dư Nợ TK 1361 trên sổ cái của đơn vị chính trừ phần dư có TK 411 trên sổ cái của đơn vị trực thuộc.

 Vì: Theo quy định.

 

 Công ty cổ phần HQ góp vốn liên doanh một thiết bị có nguyên giá là 700.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 200.000.000 đồng, giá trị góp vốn được công nhận là 600.000.000 đồng. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị góp vốn được ghi:

 Có TK 711.

 Vì: Giá trị còn lại = 700.000.000 – 200.000.000

 = 500.000.000 đồng < 600.000.000 đồng. Giá trị tài sản góp vốn được đánh giá cao hơn so với giá trị ghi sổ. Chênh lệch tăng ghi vào thu nhập khác.

 

 Công ty cổ phần HQ góp vốn vào công ty con một thiết bị có nguyên giá là 700.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 200.000.000 đồng, giá trị góp vốn được công nhận là 600.000.000 đồng. Nghiệp vụ này được ghi:

 Nợ TK 221: 600.000.000 đồng.

 Vì: Giá trị góp vốn là giá trị tài sản được công nhận.

 

 Công ty cổ phần HQ góp vốn vào công ty liên kết một thiết bị có nguyên giá là 880.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 200.000.000 đồng, giá trị góp vốn được công nhận là 600.000.000 đồng. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị góp vốn được ghi:

 Nợ TK 811

 Vì: Giá trị còn lại = 880.000.000 – 200.000.000

 = 680.000.000 đồng > 600.000.000 đồng. Giá trị tài sản góp vốn được đánh giá thấp hơn so với giá trị ghi sổ. Chênh lệch giảm ghi vào chi phí khác.

 

 Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 15 tỷ đồng. Chi phí môi giới công ty đã trả là 5% giá trị hợp đồng mua tài sản. Nguyên giá của bất động sản này là:

 15,825 tỷ đồng

 Vì: Nguyên giá = Giá mua + Chi phí môi giới

 = 15 + (15 × 1,1 × 0,05) = 15,825

 

 Công ty cổ phần TH góp vốn dài hạn vào Công ty trách nhiệm hữu hạn HT với tỷ lệ quyền biểu quyết chiểm 20%. Khoản đầu tư này là:

 đầu tư dài hạn.

 

 Vì: Tỷ lệ quyền biểu quyết ≤ 20%.

 

 Công ty cổ phần TH góp vốn dài hạn vào Công ty trách nhiệm hữu hạn HT với tỷ lệ quyền biểu quyết chiểm 50%. Khoản đầu tư này là:

 đầu tư vào công ty liên kết.

 Vì: Tỷ lệ quyền biểu quyết nằm trong khoảng từ trên 20% đến 50%.

 

 Công ty cổ phần TH mua 15.000 cổ phiếu (với mục đích kinh doanh) do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu, giá mua là 22.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi trên sổ kế toán là:

 Nợ 1211: 342.500.000 đồng.

 Vì: Đây là đầu tư cổ phiếu và giá trị khoản đầu tư = 15.000 × 22.500 + 5.000.000 = 342.500.000 đồng.

 

 Công ty cổ phần TH mua đầu tư dài hạn 15.000 cổ phiếu do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu, giá mua là 22.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi:

 Nợ TK 121.

 Vì: Đây là đầu tư cổ phiếu dài hạn.

 

 Công ty cổ phần TH mua đầu tư dài hạn 15.000 cổ phiếu (với mục đích kinh doanh) do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu, giá mua là 22.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi:

 Nợ TK 1211.

 Vì: Đây là đầu tư cổ phiếu kinh doanh.

 

 Công ty mẹ chuyển nhượng bớt vốn đầu tư vào công ty con, giá chuyển nhượng lớn hơn giá gốc đầu tư:

 vốn chủ sở hữu của công ty mẹ tăng thêm tương ứng với số lãi chuyển nhượng.

 Vì: Lãi chuyển nhượng làm tăng lợi nhuận chưa phân phối do đó tăng vốn chủ sở hữu.

 

 Cổ tức của doanh nghiệp thường được chia từ:

 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Vì: Theo nguyên tắc phân phối lợi nhuận.

 

 Cuối năm tài chính, số lợi nhuận còn chưa phân phối sẽ được kết chuyển, ghi:

 Nợ TK 4212

 

 Vì: Giảm lợi nhuận năm nay vì chuyển thành lợi nhuận năm sau.

 

 Doanh thu thuần là:

 doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.

 Vì: Theo xác định lợi nhuận.

 

 Dự phòng giảm giá cổ phiếu kinh doanh đầu tư được trích lập khi:

 giá trị ghi sổ của cổ phiếu lớn hơn giá trị thị trường của nó.

 Vì: Giá trị cổ phiếu đầu tư giảm, cần phải trích lập dự phòng cho phần giảm giá trị khoản đầu tư.

 

 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi:

 giá trị ghi sổ của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thị trường của nó.

 Vì: Giá trị hàng tồn kho giảm, cần phải trích lập dự phòng cho phần giảm giá trị đó.

 

 Dự phòng nợ phải thu khó đòi KHÔNG được trích lập khi:

 khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.

 Vì: Khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nên không phải là nợ khó đòi, do đó không cần trích lập dự phòng.

 

 Để phản ánh khoản đầu tư tài chính dài hạn, kế toán sử dụng:

 TK 228

 Vì: TK 228 theo dõi các khoản đầu tư tài chính khác.

 

 Để phản ánh khoản đầu tư vào công ty con, kế toán sử dụng:

 TK 221

 Vì: TK 221 theo dõi các khoản đầu tư vào công ty con.

 

 Để phản ánh khoản đầu tư vào công ty liên doanh, kế toán sử dụng:

 TK 222

 Vì: TK 222 theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

 

 Để phản ánh khoản đầu tư vào công ty liên kết, kế toán sử dụng:

 TK 222

 Vì: TK 222 theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

 

 Giá trị quyền chọn cổ phiếu khi trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu được hạch toán vào:

 Có TK 4113

 Vì: Làm tăng thặng dư vốn cổ phần.

 

 Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên Bảng cân đối kế toán trong phần:

 nợ phải trả.

 

 Vì: Phát hành trái phiếu là đi vay nên trình bày trên mục Nợ phải trả.

 

 Hàng hóa bất động sản là:

 bất động sản được doanh nghiệp mua vào và bán ngay trong năm tài chính.

 Vì: Theo khái niệm Bất động sản đầu tư.

 

 Khấu hao bất động sản là:

 sự phân bổ có hệ thống giá trị bất động sản đã đầu tư vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

 Vì: Dựa vào khái niệm Khấu hao.

 

 Khi bổ sung Vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế, kế toán ghi:

 Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối.

 Vì: Bổ sung Vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận làm lợi nhuận chưa phân phối giảm.

 

 Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa trừ vào số tiền đã nhận trước của khách hàng, giá bán của số sản phẩm, hàng hóa này được ghi:

 Nợ TK 131

 Vì: Khoản phải trả người mua giảm.

 

 Khi doanh nghiệp mua tài sản trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán, giá trị tài sản này được ghi:

 Có TK 331

 Vì: Khoản phải thu người bán giảm.

 

 Khi doanh nghiệp nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán, số tiền này được ghi:

 Có TK 331

 Vì: Khoản phải thu người bán giảm.

 

 Khi doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng để nộp thuế cho Nhà nước, số tiền này được ghi:

 Có TK 112

 

 Vì: Nghiệp vụ này làm giảm tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.

 

 Khi doanh nghiệp thanh toán số tiền nhận trước còn thừa cho người mua, số tiền này được ghi:

 Nợ TK 131

 Vì: Khoản phải trả người mua giảm.

 

 Khi doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng được ghi nhận theo:

 giá bán không có thuế giá trị gia tăng.

 Vì: Doanh thu bán hàng theo phương pháp khấu trừ là giá bán không có thuế giá trị gia tăng.

 

 Khi doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, mua tài sản nhận được hóa đơn trực tiếp, giá trị tài sản được tính theo:

 giá mua có thuế giá trị gia tăng.

 Vì: Tỷ lệ được khấu trừ của hóa đơn trực tiếp là 0%.

 

 Khi doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, mua tài sản sử dụng cho hoạt động không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng, giá trị tài sản được tính theo:

 giá mua có thuế giá trị gia tăng.

 

 Vì: Tài sản sử dụng cho hoạt động không thuộc diện chịu thuế, doanh nghiệp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng.

 

 Khi doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, doanh thu và thu nhập được ghi nhận theo:

 giá bán có thuế giá trị gia tăng.

 Vì: Doanh thu, thu nhập là giá bán gồm cả thuế giá trị gia tăng.

 

 Khi doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp, mua tài sản nhận được hóa đơn khấu trừ, giá trị tài sản được tính theo:

 giá mua có thuế giá trị gia tăng.

 Vì: Tính thuế theo phương pháp trực tiếp, dù nhận được hóa đơn khấu trừ tài sản vẫn được ghi nhận theo giá có thuế giá trị gia tăng.

 

 Khi doanh nghiệp vay dài hạn để đầu tư xây dựng cơ bản, lãi vay phải trả được ghi vào:

 chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.

 Vì: Lãi vay được vốn hóa vào giá trị công trình xây dựng cơ bản.

 

 Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm, lãi vay phải trả được ghi vào:

 chi phí sản xuất chung.

 Vì: Lãi vay được vốn hóa vào giá thành tài sản sản xuất.

 

 Khi doanh nghiệp vay tiền mua tài sản cố định có thời hạn trả trên 1 năm, số tiền vay này được ghi:

 Có TK 3411

 Vì: Tiền vay không phân biệt ngắn hạn hay dài hạn được theo dõi trên TK 3411.

 

 Khi đánh giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính, trường hợp tỷ giá giảm, đối với nợ phải trả được ghi:

 lãi tỷ giá hối đoái.

 Vì: Nợ phải trả có gốc ngoại tệ được quy đổi ra VND giảm.

 

 Khi đánh giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính, trường hợp tỷ giá giảm, đối với tiền và nợ phải thu được ghi:

 lỗ tỷ giá hối đoái.

 Vì: Tiền và nợ phải thu có gốc ngoại tệ được quy đổi ra VND giảm.

 

 Khi đánh giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính, trường hợp tỷ giá tăng, đối với nợ phải trả được ghi:

 lỗ tỷ giá hối đoái.

 Vì: Nợ phải trả có gốc ngoại tệ được quy đổi ra VND tăng.

 

 Khi đánh giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính, trường hợp tỷ giá tăng, đối với tiền và nợ phải thu được ghi:

 lãi tỷ giá hối đoái.

 Vì: Tiền và nợ phải thu có gốc ngoại tệ được quy đổi ra VND tăng.

 

 Khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi:

 Có TK 632.

 Vì: Hoàn nhập dự phòng ghi ngược lại bút toán trích lập dự phòng.

 

 Nợ TK 2294.

 Vì: Hoàn nhập dự phòng ghi ngược lại bút toán trích lập dự phòng.

 

 Khi hoàn nhập lại số lợi nhuận đã chia thừa, kế toán ghi:

 Nợ TK 415

 

 Vì: Hoàn nhập lại lợi nhuận chia thừa vào quỹ dự phòng tài chính.

 

 Khi phát hành cổ phiếu, phần chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được kế toán hạch toán vào:

 thặng dư vốn cổ phần.

 

 Vì: Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu.

 

 Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu (BG, tr.83).

 

 Khi phát hành trái phiếu có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu, phần nợ gốc của trái phiếu được hạch toán:

 Có TK 3432.

 Vì: TK 3432 là trái phiếu chuyển đổi.

 

 Khi phát hành trái phiếu, kế toán công ty ghi:

 tăng nợ phải trả.

 Vì: Phát hành trái phiếu là doanh nghiệp đi vay.

 

 Khi phân phối lợi nhuận, kế toán ghi:

 Có TK 414

 

 Vì: Phân phối lợi nhuận vào quỹ đầu tư phát triển.

 

 Khi tạm phân phối lợi nhuận trong năm, kế toán ghi:

 giảm lợi nhuận chưa phân phối.

 Vì: Sau khi phân phối vào các quỹ thì lợi nhuận chưa phân phối giảm.

 

 Khi thanh toán bù trừ công nợ, kế toán ghi:

 giảm nợ phải trả, giảm nợ phải thu.

 Vì: Kết quả thanh toán bù trừ coi như đã thu được nợ phải thu và trả được nợ phải trả.

 

 Khi thuế giá trị gia tăng đầu vào lớn hơn thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ sẽ là:

 thuế giá trị gia tăng đầu ra.

 Vì: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là số thuế giá trị gia tăng nhỏ hơn giữa thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế giá trị gia tăng đầu vào.

 

 Khi thuế giá trị gia tăng đầu vào nhỏ hơn thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ sẽ là:

 thuế giá trị gia tăng đầu vào.

 Vì: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là số thuế giá trị gia tăng nhỏ hơn giữa thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế giá trị gia tăng đầu vào.

 

 Khi trả lại tài sản cố định cho bên góp vốn, phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản cố định và giá do hội đồng đánh giá được hạch toán vào:

 chênh lệch đánh giá tài sản (412).

 Vì: Phần chênh lệch giữa giá đánh giá và giá trị còn lại được ghi tăng hoặc giảm chênh lệch đánh giá tài sản.

 

 Khi trích lập các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418), kế toán ghi:

 giảm lợi nhuận sau thuế.

 Vì: Lợi nhuận sau thuế bị giảm khi trích lập các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

 

 Khi trích lập quỹ Đầu tư phát triển, kế toán ghi:

 giảm lợi nhuận sau thuế.

 Vì: Lợi nhuận sau thuế bị giảm khi trích lập lập quỹ Đầu tư phát triển.

 

 Khi trình bày Bảng cân đối kế toán, một tài sản được xếp vào tài sản ngắn hạn nếu:

 tài sản này được dự kiến thu hồi trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ.

 Vì: Tài sản ngắn hạn là tài sản được dự kiến thu hồi trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.

 

 Khi trình bày các khoản nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán:

 cần trình bày riêng biệt các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn.

 Vì: Trên Bảng cân đối kế toán chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

 

 Khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cuối kỳ được xử lý bằng cách:

 ghi tăng, giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

 Vì: Theo quy định chênh lệch đánh giá tài sản được bổ sung Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

 

 Khoản chi phí nào sau đây KHÔNG được kết chuyển vào TK 911 để xác định lợi nhuận:

 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

 Vì: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được kết chuyển về TK 154.

 

 Khoản tiền doanh nghiệp phải nộp phạt do nộp chậm thuế được trừ vào:

 lợi nhuận sau thuế.

 Vì: Tiền phạt là chi phí không hợp lệ nên được trừ vào lợi nhuận sau thuế.

 

 Lãi từ nhượng bán khoản đầu tư cổ phiếu kinh doanh được ghi:

 Có TK 515.

 Vì: Lãi từ nhượng bán khoản đầu tư cổ phiếu được ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.

 

 Lãi tỷ giá khi bán ngoại tệ được ghi:

 Có TK 515

 Vì: Lãi tỷ giá khi bán ngoại tệ được ghi nhận là doanh thu tài chính.

 

 Lãi tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi:

 tăng doanh thu hoạt động tài chính.

 Vì: Lãi tỷ giá của hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi tăng doanh thu tài chính.

 

 Lãi tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động xây dựng cơ bản trước hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được ghi:

 Có TK 4132

 Vì: Lãi tỷ giá của hoạt động xây dựng cơ bản trước hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được ghi tăng chênh lệch tỷ giá hối đoái.

 

 Lệ phí trước bạ nộp khi đăng kí quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản được tính vào:

 giá trị ghi sổ của tài sản.

 Vì: Lệ phí trước bạ được tính vào giá trị tài sản tương ứng.

 

 Lỗ từ nhượng bán khoản đầu tư cổ phiếu kinh doanh được ghi:

 Nợ TK 635.

 Vì: Lỗ từ nhượng bán khoản đầu tư cổ phiếu được ghi tăng chi phí hoạt động tài chính.

 

 Lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ được ghi:

 Nợ TK 635

 Vì: Lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ được ghi nhận là chi phí tài chính.

 

 Lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi:

 tăng chi phí tài chính.

 Vì: Lỗ tỷ giá của hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận là chi phí tài chính.

 

 Lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động xây dựng cơ bản trước hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được ghi:

 Nợ TK 4132

 Vì: Lỗ tỷ giá của hoạt động xây dựng cơ bản trước hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được ghi giảm chênh lệch tỷ giá hối đoái.

 

 Lợi nhuận chưa phân phối là:

 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Vì: Thuế thu nhập doanh nghiệp đã tính vào chi phí.

 

 Lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh được hạch toán vào:

 doanh thu hoạt động tài chính.

 Vì: Lãi hoạt động liên doanh là lãi hoạt động đầu tư tài chính nên được hạch toán vào doanh thu tài chính.

 

 Lợi nhuận được xác định bằng:

 lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận khác.

 Vì: Theo xác định lợi nhuận.

 

 Lợi nhuận gộp được tính bằng:

 doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán.

 Vì: Theo xác định lợi nhuận.

 

 Lợi nhuận là:

 kết quả cuối cùng của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh.

 Vì: Theo định nghĩa lợi nhuận.

 

 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được tính bằng:

 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu tài chính trừ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.

 Vì: Theo xác định lợi nhuận.

 các thủ tục đánh giá rủi ro bao gồm:

 – tìm hiểu hđkd và rủi ro liên quan

 – tìm hiểu các quy trình kinh doanh chủ yếu

 – tìm hiều quy trình quản trị và kiểm soát rủi ro của BGĐ

 – thực hiện thủ tục phân tích

 – đánh giá chất lượng hệ thống ksnb

 – xđ rủi ro còn lại

 

 các thử nghiệm cơ bản gồm:

 – thủ tục phân tích cơ bản

 – kiểm tra chi tiết

 

 các vi phạm về cơ sở dẫn liệu tính đầy đủ liên quan đến……

 việc khai thiếu

 

 chuẩn mực kiểm toán yêu cầu ktv phải xây dựng kế hoạch kiểm toán, bao gồm:

 – nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh giá rủi ro

 – nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo

 – các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kt vn

 

 cơ sở dẫn liệu được phân làm 3 loại là?

 – CSDL đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán

 – CSDL đối với số dư tk vào cuối kỳ

 – CSDL đối với các trình bày và thuyết minh

 

 cơ sở để tiến hành cuộc kiểm toán liên quan đến trách nhiệm của BGĐ và BQT đơn vị được kiểm toán, họ phải hiểu và thừa nhận về trách nhiệm của mình đối với:

 – việc lập và trình bày bctc

 – hệ thống ksnb

 – cho ktv tiếp cận với mọi thông tin liên quan

 

 đánh giá và phân bổ của CSDL đối với số dư TK vào cuối kỳ là?

 TS, NPT và VCSH trình bày trên bctc theo giá trị phù hợp với quy đinh của chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và những điều chỉnh liên quan tới đánh giá hoặc phân bổ đã được ghi nhận phù hợp

 

 để quản trị rủi ro hợp đồng, ktv cần đánh giá đúng đắn về rủi ro hợp đồng để có giải pháp thích hợp như:

 (i) từ chối ko nhận lời kiểm toán

 (ii) xác lập một mức rủi ro kt chấp nhận được đủ thấp để phát hiện các sai sót trọng yếu trên bctc

 

 ghi nhận doanh thu vào tháng 12 của năm hiện hành dù hàng được gửi đi vào năm sau là vi phạm về cơ sở dẫn liệu…

 tính đúng kỳ

 

 kết quả tiềm hiểu và hệ thống ksnb của KH giúp đánh giá?

 rủi ro kiểm soát

 

 khi đánh giá khả năng tuân thủ các chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp, vấn đề quan trọng nhất thường phải xem xét và đánh giá là?

 tính độc lập của ktv

 

 khi kiểm toán bctc của các doanh nghiệp, đối tượng sử dụng thường được xác định là?

 các nhà đầu tư và chủ nợ

 

 khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thường phối hợp giữa …

 kiểm tra chi tiết và thủ tục phân tích

 

 kiểm toán viên sử dụng khái niệm mức trọng yếu khi:

 – lập kế hoạch kiểm toán

 – thực hiện cuộc kiểm toán

 – đánh giá ảnh hưởng của các sai soát đã phát hiện

 

 kiểm tra chi tiết là?

 việc kiểm tra trực tiếp đối với các nhóm giao dịch, số dư tk và thông tin thuyết minh

 

 ktv ko được chấp nhận HĐ kiểm toán nếu BGĐ OR BQT của đơn vị được kiểm toán…

 giới hạn phạm vi công việc của ktv ở mức độ mà sự giới hạn này sẽ dẫn đến việc kiểm toán viên sẽ phải từ chối đưa ra ý kiến đối với bctc

 

 ……………..là cở sở để ktv kết luận rằng báo cáo tài chính có được trình bày trung thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.

 mức trọng yếu tổng thể

 

 một sai sót trọng yếu trên bctc có thể hiện diện dưới 2 hình thức:

 – thiếu thông tin

 – cung cấp thông tin ko chính xác

 

 mục tiêu của các thủ tục đánh giá rủi ro là?

 xđ và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ bctc và cấp độ CSDL

 

 mức trọng yếu thực hiện là?

 một số tiền được xác lập thấp hơn mức trọng yếu tổng thể bctc, được sử dugnj trong việc lập kê hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể.

 

 mức trọng yếu tổng thể là?

 mức trọng yếu ktv xác định ở cấp độ toàn bộ bctc, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng bctc

 

 năng lực chuyên môn của ktv bao gồm?

 kiến thức, kinh nghiệm, thời gian và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc

 

 nếu nhà quản lý khẳng định số dư HTK trình bày trên bctc là hiện hữu vào cuối kỳ, tức là…..

 chúng đang nằm trong kho và sẵn sàng cho việc sử dụng hay bán ra

 

 nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp yêu cầu….

 ktv chỉ được phép nhận làm những công việc khi đã có đủ trình độ nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ

 

 ngưỡng sai sót ko đáng kể…

 ko phải là mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp kiểm toán viên loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng ko đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến bctc.

 

 những việc cần làm khi xem xét về việc chấp nhận hay duy trì KH theo VSA 200 bao gồm việc tìm hiểu và đánh giá về?

 – xem xét tính chính trực của ban lãnh đạo đơn vị

 – năng lực chuyên môn của nhóm ktv

 – khả năng tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp

 – các vấn đề trọng yếu phát sinh

 

 những vi phạm về cơ sở dẫn liệu tính hiện hữu liên quan đến việc…….

 khai khống

 

 phải đứng trên quan điểm của………khi đánh giá một sai sót có trọng yếu hay không.

 người sử dụng báo cáo tài chính

 

 phân loại của CSDL đối với các giao dịch và sự kiện là?

 các giao dịch và sự kiện đã được ghi nhận đúng tài khoản liên quan

 

 phương pháp thử nghiệm kép là?

 kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản cho cùng một nghiệp vụ

 

 quyền và nghĩa vụ của CSDL số dư TK cuối kỳ là?

 đơn vị nắm giữ quyền sở hữu hay quyền kiểm soát đối với tài sản và có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả trình bày trên bảng cân đối kế toán.

 thải