Cách đăng ký internet banking agribank

 Cách đăng ký internet banking agribank

 Dưới đây là bài viết về đăng ký internet banking agribank

 Đăng ký internet banking agribank cần giấy tờ gì

 Thủ tục để đăng ký Internet Banking tại ngân hàng Agribank khá đơn giản. Chỉ cần đem theo giấy chứng minh thư/thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ có hiệu lực tương đương. Ngoài ra còn có một mẫu đăng ký do ngân hàng cung cấp. Mẫu này nhân viên sẽ đưa để điền vào khi bạn đến yêu cầu tạo tài khoản Internet Banking.

 Một trong những điều kiện quan trọng để sử dụng Agribank Internet Banking. Là bạn phải có tài khoản ngân hàng đã được đăng ký từ trước. Hoặc có thể được mở cùng một lúc nếu chưa có tài khoản. Nhân viên giao dịch sẽ tư vấn thêm về dịch vụ này khi bạn đến đăng ký.

 Mẫu đăng ký internet banking agribank

 ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHUNG
Kính gửi: Agribank – Chi nhánh……………………………………………
I. Thông tin chủ thể đứng tên mở tài khoản là tổ chức.
Tổ chức 1 :
Tên tiếng Việt …………………….……………..…………………………………..……..……………………….…………
Tên tiếng Anh:……………………………………………………………………………………………………………………….………………………
Tên viết tắt (tiếng Việt):…………………………………………………………..………………………..……………………
Tên viết tắt (tiếng Anh):…………………………………………………………….……………..………….…………………
Số ĐKKD/GPĐT/GPHĐ:…………………….……………. Ngày cấp:…………………….. Nơi cấp:………………………..……..
Số Quyết định thành lập:………………………….….… ….Ngày cấp:……………………….. Nơi cấp:………………………………..…
Mã số thuế:……………………………..…………………. …Ngày cấp:……………………… Nơi cấp:…………………………………….
Địa chỉ đặt Trụ Sở chính:…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch:……………..………………………….………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………..…… Fax:………………………………………………………………………
Email:……………………………………………..… Website:……………..…………………………………………………
Chủ tài khoản (Người đại diện hợp pháp) Mẫu chữ ký
Họ và tên: ….…….…………………….Ngày sinh:…….…… Người cư trú:  Có  Không
Nghề nghiệp:……….………………Chức vụ:……………..…… Giới tính:  Nam  Nữ
Quyết định bổ nhiệm:…………………….Ngày:………………
Quốc tịch:…………..Dân tộc:…….………Tôn giáo:…………. Thị thực NCsố………………..…
Số thẻ CC/CMND/HC:…..…………….…Ngày cấp:…./..…/……..Nơi cấp:………………….….
ĐTDĐ:………………. Cố định/Fax:….……………….Email:…..………………………………………….
Địa chỉ thường trú tại VN/ cư trú ở nước ngoài:.………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại/ cư trú tại VN:…… …………………………………………………………………………
Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán
Họ và tên: ….…….…………………….Ngày sinh:…….…… Người cư trú:  Có  Không
Nghề nghiệp:……….………………Chức vụ:……………..…… Giới tính:  Nam  Nữ
Quyết định bổ nhiệm:…………………….Ngày:………………
Quốc tịch:…………..Dân tộc:…….………Tôn giáo:…………. Thị thực NC số………………..…
Số thẻ CC/CMND/HC:…..…………….…Ngày cấp:…./..…/……..Nơi cấp:………………….….
ĐTDĐ:………………. Cố định/Fax:….……………….Email:…..………………………………………….
Địa chỉ thường trú tại VN/ cư trú ở nước ngoài:.………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại/ cư trú tại VN:…… …………………………………………………………………………
(1)
(2)
(1)
(2)
Đăng ký thông tin khách hàng cho mục đích tuân thủ FATCA
Tổ chức được thành lập hoặc có hoạt động tại Mỹ (Điền mẫu W-9 và cung cấp Mã số thuế).
 Tổ chức được xem như định chế tài chính ngoài Mỹ (VD : ngân hàng, ngân hàng giám hộ,
công ty chuyên đầu tư, môi giới đầu tư, tư vấn đầu tư, quỹ hoặc phương tiện để đầu tư, công ty
bảo hiểm, công ty Holding…) theo quy định của FATCA (Điền mẫu W-8BEN-E).
 Tổ chức có nhà đầu tư cổ đông là người Mỹ. (Nếu có cần điền mẫu W-8BEN-E).
 Không phải các đối tượng trên .
Mẫu dấu
II. Thông tin chủ thể đứng tên mở tài khoản là cá nhân
Chủ thể là cá nhân 1:
Họ và tên: ….…….…………………….…Ngày sinh:…….…… Người cư trú:  Có  Không
Nghề nghiệp:……….………………Chức vụ:……………..…… Giới tính:  Nam  Nữ
Quốc tịch:…………..Dân tộc:…..………Tôn giáo:…………. Thị thực NC số………………..…
Số thẻ CC/CMND/HC:…..…………….…Ngày cấp:…./..…/……..Nơi cấp:………………….….
ĐTDĐ:…………………. Cố định/Fax:….……………….Email:…..……………………………………….
Địa chỉ thường trú tại VN/ cư trú ở nước ngoài:.……………………..………………………………….
Địa chỉ hiện tại/ cư trú tại VN:…… ………………………………………………………………………………
(1) Mẫu chữ ký
(2)
Tổ chức 2:
Tên tiếng Việt ……………………………………………………………………..…………..……………………….………
Tên tiếng Anh:…………………………………………………………………………………………………………………………..……………………
Tên viết tắt (tiếng Việt):…………………………………………………………………..…………………………..……………………
Tên viết tắt (tiếng Anh):………………………………………………………………….…………………..………….…………………
Số ĐKKD/GPĐT/GPHĐ:………………………………. Ngày cấp:……………………..… Nơi cấp:………………………………..……..
Số Quyết định thành lập:………………………….… Ngày cấp:……………………..… Nơi cấp:………………………………..……..
Mã số thuế:……………………………..…………….. Ngày cấp:……………………..… Nơi cấp:……………………………………..…
Địa chỉ đặt Trụ Sở chính:…………………………………………………………………………………………………….……………..
Địa chỉ giao dịch:……………..………………………….…………………………………………………………………….……………
Điện thoại:…..……………………………………………………………………..…… Fax:………………………………………………
Email:…………………………………………………… Website:………………………………………………..…………………
Chủ tài khoản (Người đại diện hợp pháp)
Họ và tên: ….…….…………………….Ngày sinh:…….…… Người cư trú:  Có  Không
Nghề nghiệp:……….………………Chức vụ:……………..…… Giới tính:  Nam  Nữ
Quyết định bổ nhiệm:…………………….Ngày:………………
Quốc tịch:…………..Dân tộc:…….………Tôn giáo:…………. Thị thực NC số………………..…
Số thẻ CC/CMND/HC:…..…………….…Ngày cấp:…./..…/……..Nơi cấp:………………….….
ĐTDĐ:………………. Cố định/Fax:….……………….Email:…..………………………………………….
Địa chỉ thường trú tại VN/ cư trú ở nước ngoài:.………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại/ cư trú tại VN:…… …………………………………………………………………………
Mẫu chữ ký
(1)
(2)
Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán
Họ và tên: ….…….…………………….Ngày sinh:…….…… Người cư trú:  Có  Không
Nghề nghiệp:……….………………Chức vụ:……………..…… Giới tính:  Nam  Nữ
Quyết định bổ nhiệm:…………………….Ngày:………………
Quốc tịch:…………..Dân tộc:…….………Tôn giáo:…………. Thị thực NC số………………..…
Số thẻ CC/CMND/HC:…..…………….…Ngày cấp:…./..…/……..Nơi cấp:………………….….
ĐTDĐ:………………. Cố định/Fax:….……………….Email:…..………………………………………….
Địa chỉ thường trú tại VN/ cư trú ở nước ngoài:.………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại/ cư trú tại VN:…… …………………………………………………………………………
(1)
(2)
Đăng ký thông tin khách hàng cho mục đích tuân thủ FATCA
Tổ chức được thành lập hoặc có hoạt động tại Mỹ (Điền mẫu W-9 và cung cấp Mã số thuế).
 Tổ chức được xem như định chế tài chính ngoài Mỹ (VD : ngân hàng, ngân hàng giám hộ,
công ty chuyên đầu tư, môi giới đầu tư, tư vấn đầu tư, quỹ hoặc phương tiện để đầu tư, công ty
bảo hiểm, công ty Holding…) theo quy định của FATCA (Điền mẫu W-8BEN-E).
 Tổ chức có nhà đầu tư cổ đông là người Mỹ. (Nếu có cần điền mẫu W-8BEN-E).
 Không phải các đối tượng trên .
Mẫu dấu
Đăng ký thông tin khách hàng cho mục đích tuân thủ FATCA
 Tôi là công dân Mỹ hoặc đối tượng cư trú Mỹ (Cần điền mẫu W-9, yêu cầu Mã số thuế và chứng từ liên quan)
 Tôi không phải là công dân Mỹ hoặc đối tượng cư trú Mỹ nhưng có 1 trong những dấu hiệu Mỹ như sau (Cần điền mẫu W8-BEN) :
 Có thẻ xanh tại Mỹ,  Có nơi sinh tại Mỹ,  có địa chỉ nhận thư hoặc địa chỉ thường trú tại Mỹ,
 Có số điện thoại liên lạc tại Mỹ,  Có lệnh thanh toán định kỳ chuyển khoản vào một tài khoản mở tại Mỹ,
 Có ủy quyền hoặc cấp thẩm quyền ký còn hiệu lực cho một đối tượng có địa chỉ tại Mỹ, Có địa chỉ nhận thư hoặc lưu thư tại Mỹ
 Không phải hai đối tượng trên
Chủ thể là cá nhân 2:
Họ và tên: ….…….…………………….…Ngày sinh:…….…… Người cư trú:  Có  Không
Nghề nghiệp:……….………………Chức vụ:……………..…… Giới tính:  Nam  Nữ
Quốc tịch:…………..Dân tộc:…..………Tôn giáo:…………. Thị thực NC số………………..…
Số thẻ CC/CMND/HC:…..…………….…Ngày cấp:…./..…/……..Nơi cấp:………………….….
ĐTDĐ:…………………. Cố định/Fax:….……………….Email:…..……………………………………….
Địa chỉ thường trú tại VN/ cư trú ở nước ngoài:.……………………..………………………………….
Địa chỉ hiện tại/ cư trú tại VN:…… ………………………………………………………………………………
(1) Mẫu chữ ký
(2)
Đăng ký thông tin khách hàng cho mục đích tuân thủ FATCA
 Tôi là công dân Mỹ hoặc đối tượng cư trú Mỹ (Cần điền mẫu W-9, yêu cầu Mã số thuế và chứng từ liên quan)
 Tôi không phải là công dân Mỹ hoặc đối tượng cư trú Mỹ nhưng có 1 trong những dấu hiệu Mỹ như sau (Cần điền mẫu W8-BEN) :
 Có thẻ xanh tại Mỹ,  Có nơi sinh tại Mỹ,  có địa chỉ nhận thư hoặc địa chỉ thường trú tại Mỹ,
 Có số điện thoại liên lạc tại Mỹ,  Có lệnh thanh toán định kỳ chuyển khoản vào một tài khoản mở tại Mỹ,
 Có ủy quyền hoặc cấp thẩm quyền ký còn hiệu lực cho một đối tượng có địa chỉ tại Mỹ, Có địa chỉ nhận thư hoặc lưu thư tại Mỹ
 Không phải hai đối tượng trên
III. Khách hàng đăng ký mở tài khoản thanh toán: (Đề nghị đánh dấu () vào ô trống để xác nhận yêu cầu dịch vụ)
Đăng ký mở tài khoản thanh toán chung: Loại tiền tệ:  VNĐ  USD  EUR  Khác………….……
Hình thức nhận thông báo số dư và sao kê TKTT: Định kỳ gửi :……………..………………………………………………
 Tại quầy  Thư  Fax  Khác……………………………………………………………
IV. Cam kết của khách hàng.
Tôi/Chúng tôi cam kết những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin đã cung
cấp. Tôi/Chúng tôi đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với các điều kiện mở và sử dụng tài khoản kèm theo Đăng ký này, cam kết
chấp thuận và chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng TKTT, các dịch vụ ngân hàng đã đăng ký theo các quy định cụ thể của
Agribank, Ngân hàng Nhà nước và luật pháp của nước CHXHCN Việt Nam. Tôi hiểu rằng các quy định này có thể được
sửa đổi theo từng thời kỳ, theo đó các quy định sẽ điều chỉnh quan hệ TK và sử dụng dịch vụ của tôi và đồng ý tuân thủ các
quy định đó.
…………, ngày……tháng…….năm………
Chủ tài khoản thứ nhất
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Chủ tài khoản thứ hai
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Chủ tài khoản thứ ba
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
V.Phần dành cho Ngân hàng
Agribank đồng ý cung cấp cho khách hàng các dịch vụ như đã đăng ký sau :
Số tài khoản :………………………………Loại tiền:………………….. Ngày hiệu lực : …..…/……./……………..
Số tài khoản :………………………………Loại tiền:………………….. Ngày hiệu lực : …..…/……./……………..
Agribank không đồng ý, lý do: ..……… ………………………………………………..……………………………
…………….,ngày……..tháng………năm…………….
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN MỞ VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TÀI KHOẢN
Điều 1. Quy định chung.
1. Điều kiện, điều khoản mở và sử dụng dịch vụ tài khoản là một phần không
thể tách rời của Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng dịch vụ
TKTT.
2. Khách hàng (KH) xác nhận đã nhận biết đầy đủ, hiểu rõ, đồng ý thực hiện
toàn bộ điều kiện, điều khoản mở và sử dụng dịch vụ tài khoản, quyền và
trách nhiệm của KH khi mở và sử dụng dịch vụ TKTT tại Agribank.
3. Agribank (NH): Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam, các chi nhánh, phòng giao dịch.
4. TKTT: là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của KH mở tại Agribank.
5. Chủ tài khoản (CTK): Là tổ chức, cá nhân mở TKTT tại Agribank.
6. Khách hàng: Là CTK hoặc người được CTK ủy quyền sử dụng TKTT tại
Agribank.
7. Số dư tối thiểu: là số tiền cần duy trì trong TKTT tại mọi thời điểm để tài
khoản còn giá trị hoạt động, số cụ thể theo quy định hiện hành của
Agribank.
8. Dịch vụ TKTT: là việc mở, sử dụng, quản lý TKTT và bao gồm nhưng
không giới hạn các giao dịch liên quan đến các dịch vụ gia tăng như Thẻ,
dịch vụ ngân hàng điện tử (Đối với dịch vụ gia tăng có quy định ký hợp
đồng dịch vụ riêng, KH ký thêm hợp đồng dịch vụ đó).
9. Việc mở và sử dụng TKTT tại Agribank phải tuân thủ đầy đủ quy định hiện
hành về mở và sử dụng TKTT của Agribank, Ngân hàng Nhà nước và Pháp
luật. Việc mở và sử dụng TKTT bằng ngoại tệ của người cư trú và người
không cư trú, TKTT bằng đồng Việt Nam của người không cư trú và người
cư trú là cá nhân người nước ngoài phải thực hiện quy định về quản lý
ngoại hối của Agribank, Ngân hàng Nhà nước và Pháp luật.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của CTK.
1. Quyền của CTK
a) Sử dụng số tiền trên TKTT của mình để thực hiện các lệnh thanh toán hợp
pháp, hợp lệ. CTK được Agribank tạo điều kiện để sử dụng TKTT của
mình thuận tiện và an toàn.
b) Lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh
toán do Agribank cung ứng phù hợp với yêu cầu, khả năng và quy định của
pháp luật.
c) Ủy quyền cho người khác sử dụng TKTT theo quy định của pháp luật và
của Agribank.
d) Yêu cầu Agribank thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ trong
phạm vi số dư Có và hạn mức được phép thấu chi (nếu có); được cung cấp
thông tin về các giao dịch thanh toán, số dư trên TKTT của mình theo thỏa
thuận, phù hợp với quy định của Agribank.
e) Được yêu cầu Agribank tạm khóa, đóng TKTT khi cần thiết; được gửi
thông báo cho Agribank về việc phát sinh tranh chấp về TKTT chung giữa
các chủ TKTT chung.
f) Được hưởng lãi suất không kỳ hạn cho số dư trên tài khoản theo quy định
của Agribank.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận bằng văn
bản giữa CTK với Agribank nhưng không trái với quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của CTK
a) Đảm bảo có đủ tiền trên TKTT để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập.
Trường hợp có thỏa thuận thấu chi với Agribank nơi mở tài khoản thì phải
thực hiện các nghĩa vụ liên quan khi chi trả vượt quá số dư Có trên tài
khoản.
b) Chấp hành các quy định về mở và sử dụng TKTT tại Quyết định này và
quy định của pháp luật.
c) Kịp thời thông báo cho Agribank nơi mở tài khoản khi phát hiện có sai sót,
nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc nghi ngờ tài khoản của mình bị lợi
dụng.
d) Hoàn trả hoặc phối hợp với Agribank hoàn trả các khoản tiền do sai sót,
nhầm lẫn đã ghi Có vào TKTT của mình.
e) Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử
dụng TKTT. Thông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho Agribank
nơi mở tài khoản khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở TKTT.
f) Duy trì số dư tối thiểu trên TKTT và chịu các khoản phí khi thực hiện giao
dịch trên TKTT theo quy định của Agribank hoặc theo thỏa thuận bằng văn
bản với Agribank phù hợp với quy định của pháp luật.
g) Tuân thủ các hướng dẫn của Agribank về việc lập các lệnh thanh toán và sử
dụng phương tiện thanh toán, thực hiện thanh toán qua tài khoản; sử dụng,
luân chuyển, lưu trữ chứng từ giao dịch; đảm bảo các biện pháp an toàn
theo quy định của Agribank.
h) Chịu trách nhiệm trong trường hợp chữ ký, con dấu, mật khẩu (khi sử dụng
dịch vụ ngân hàng nếu có) bị lạm dụng (kể cả trường hợp con dấu thật, chữ
ký giả mạo hoặc con dấu giả mạo, chữ ký thật) do lỗi của mình dẫn đến tổn
thất hoặc tài khoản bị lợi dụng cho các giao dịch bất hợp pháp hoặc giao
dịch có tranh chấp với bên thứ ba.
i) Quản lý các chứng từ có liên quan đến giao dịch trên TKTT (séc, ủy nhiệm
chi, v.v…), chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại và/hoặc tranh chấp (nếu có)
phát sinh nếu chứng từ có liên quan đến TKTT do mình quản lý bị lợi dụng
như: Làm mất séc; ký/đóng dấu (nếu có) trước khi điền đầy đủ các nội dung
trên chứng từ; các trường hợp lợi dụng khác.
j) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo
khác khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản do lỗi của mình.
k) Không được cho thuê, cho mượn TKTT của mình.
l) Không được sử dụng TKTT để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục đích
rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp
luật khác.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Agribank.
1. Quyền của Agribank
a) Chủ động trích (ghi Nợ) TKTT của khách hàng trong các trường hợp:
i. Để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, tiền lãi và các chi phí phát sinh
trong quá trình quản lý tài khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán theo
thỏa thuận bằng văn bản với khách hàng phù hợp với quy định của pháp
luật;
ii. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc
cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định
thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
khác theo quy định của pháp luật;
iii. Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản
chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của TKTT theo quy định
của pháp luật và thông báo cho CTK biết qua hình thức sau đây: Điện thoại
và/hoặc tin nhắn (SMS) và/hoặc thư điện tử (email) và/hoặc fax và/hoặc
hình thức khác theo thông tin khách hàng đã đăng ký với Agribank tại hợp
đồng mở và sử dụng TKTT;
iv. Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào tài khoản của khách hàng hoặc theo yêu
cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển
tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền phát hiện thấy có
sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền;
v. Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa
CTK với Agribank;
b) Từ chối thực hiện lệnh thanh toán của CTK trong trường hợp:
i. CTK không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán, lệnh thanh
toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ
mở TKTT hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa CTK với Agribank;
ii. TKTT không có đủ số dư hoặc vượt hạn mức thấu chi để thực hiện lệnh
thanh toán;
iii. Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có
bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố
theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền;
iv. TKTT đang bị tạm khóa, bị phong tỏa toàn bộ hoặc TKTT đã đóng, TKTT
bị tạm khóa hoặc phong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong
tỏa không có đủ số dư (trừ trường hợp được thấu chi) hoặc vượt hạn mức
thấu chi để thực hiện các lệnh thanh toán;
c) Từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng TKTT của CTK hoặc chưa phong tỏa
TKTT chung theo quy định của Agribank khi CTK chưa hoàn thành nghĩa
vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho Agribank.
d) Thông báo công khai, hướng dẫn cụ thể quy định về số dư tối thiểu trên
TKTT để khách hàng biết.
e) Thực hiện tạm khóa, đóng TKTT do khách hàng không duy trì đủ số dư tối
thiểu và không phát sinh giao dịch trong thời gian dài theo quy định của
Agribank.
f) Quy định và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá
trình mở và sử dụng TKTT phù hợp các quy định của pháp luật.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận bằng văn
bản giữa CTK và Agribank không trái với quy định hiện hành của pháp
luật.
2. Nghĩa vụ của Agribank
a) Thực hiện lệnh thanh toán của CTK sau khi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp
pháp, hợp lệ của lệnh thanh toán phù hợp với quy định của Agribank hoặc
thỏa thuận giữa Agribank và khách hàng.
b) Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu chữ ký, mẫu dấu (nếu có) của khách
hàng đã đăng ký để kiểm tra và đối chiếu trong quá trình sử dụng TKTT.
c) Ghi Có vào TKTT của khách hàng kịp thời các lệnh thanh toán chuyển tiền
đến, nộp tiền mặt vào tài khoản; hoàn trả kịp thời các khoản tiền do sai sót,
nhầm lẫn đã ghi Nợ đối với TKTT của khách hàng.
d) Theo hình thức nhận thông báo số dư và sao kê TKTT mà khách hàng đăng
ký tại Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng dịch vụ TKTT, Agribank
thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư và các giao dịch phát sinh trên TKTT và
việc phong tỏa TKTT theo thỏa thuận với CTK (qua hình thức sau: Điện
thoại và/hoặc tin nhắn (SMS) và/hoặc thư điện tử (email) và/hoặc fax
và/hoặc giấy báo (sổ phụ) và/hoặc hình thức khác phù hợp với quy định của
Agribank) và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với những thông tin
mà mình cung cấp.
e) Cập nhật kịp thời các thông tin khi có thông báo thay đổi nội dung trong hồ
sơ mở TKTT của CTK. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở tài khoản và các chứng
từ giao dịch qua tài khoản theo đúng quy định của pháp luật.
f) Đảm bảo bí mật các thông tin liên quan đến TKTT và giao dịch trên TKTT
của CTK theo quy định pháp luật.
g) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo
trên TKTT của khách hàng do lỗi của mình.
h) Tính trả lãi số dư Có trên TKTT theo thỏa thuận với khách hàng đảm bảo
tuân thủ quy định của Nhà nước.
i) Tuân thủ quy định pháp luật phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
j) Hướng dẫn, thông báo công khai và giải đáp, xử lý kịp thời các vướng mắc,
khiếu nại của khách hàng trong quá trình mở và sử dụng TKTT.
Điều 4. Quản lý tài khoản và sử dụng DV tài khoản
1. Phí (các loại phí, việc thay đổi về phí):
a) Trong quá trình sử dụng TKTT và các dịch vụ thanh toán, khách hàng chịu
trách nhiệm thanh toán các khoản phí liên quan khi thực hiện giao dịch,
dịch vụ trên TKTT theo quy định của Agribank hoặc theo thỏa thuận bằng
văn bản với Agribank phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Các loại phí, mức phí, việc thay đổi phí thực hiện theo quy định hiện hành
của Agribank và được niêm yết công khai tại quầy giao dịch Agribank.
2. Số dư tối thiếu, việc tính lãi số dư trên TKTT:
a) Số dư tối thiểu: Là số tiền cần duy trì trong TKTT tại mọi thời điểm (kể từ
khi mở TKTT) theo quy định của Agribank.
b) Tính lãi số dư trên TKTT:
i. Số dư Có trên TKTT được hưởng lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn. Mức lãi suất do Agribank quy định và được niêm yết công khai tại các
điểm giao dịch.
ii. Agribank trả lãi theo định kỳ hàng tháng vào TKTT của khách hàng theo
hình thức lãi nhập gốc phù hợp với quy định của pháp luật.
iii. Agribank không tính và không trả lãi đối với số dư trên TKTT có số dư
bình quân tháng nhỏ hơn số dư tối thiểu.
3. Phong tỏa TKTT
a) Agribank thực hiện phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số tiền trên TKTT
của khách hàng trong các trường hợp sau:
i. Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
ii. Phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào TKTT của khách
hàng hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người
chuyển tiền. Số tiền bị phong tỏa trên TKTT không vượt quá với số tiền
trên lệnh chuyển tiền bị nhầm lẫn, sai sót.
iii. Có thông báo bằng văn bản của một trong các chủ tài khoản về việc phát
sinh tranh chấp về TKTT chung giữa các chủ TKTT chung.
b) Agribank chấm dứt phong tỏa hoặc giải tỏa phong tỏa TKTT khi có một
trong các điều kiện sau:
i. Kết thúc thời hạn phong tỏa.
ii. Có văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa
TKTT.
iii. Đã xử lý xong sai sót, nhầm lẫn về chuyển tiền.
iv. Có thông báo bằng văn bản của tất cả các chủ TKTT chung về việc tranh
chấp về TKTT chung giữa các chủ TKTT chung đã được giải quyết.
4. Tạm khóa và ngừng tạm khóa TKTT:
a) Tạm khóa TKTT: Là việc Agribank tạm dừng giao dịch một phần hoặc
toàn bộ số tiền trên TKTT của KH khi CTK yêu cầu hoặc theo thỏa thuận
trước bằng văn bản giữa CTK với Agribank nơi mở tài khoản.
b) Agribank thực hiện tạm khóa TKTT của khách hàng khi có văn bản yêu cầu
của CTK (người đại diện hợp pháp của CTK) hoặc theo thỏa thuận trước
bằng văn bản giữa CTK với Agribank nơi mở tài khoản, trừ trường hợp đặc
biệt liên quan TKTT chung theo quy định Agribank.
c) Agribank từ chối yêu cầu tạm khóa TKTT của CTK khi CTK chưa hoàn
thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho
Agribank.
d) Việc chấm dứt tạm khóa TKTT và việc xử lý các lệnh thanh toán đi, đến
trong thời gian tạm khóa thực hiện theo yêu cầu của CTK (hoặc người giám
hộ, người đại diện hợp pháp của CTK) hoặc theo văn bản thỏa thuận giữa
CTK với Agribank nơi mở tài khoản.
e) Đối với TKTT có số dư thấp hơn số dư tối thiểu và không phát sinh giao
dịch trong thời gian 12 (mười hai) tháng, Agribank nơi mở tài khoản thực
hiện tạm khóa TKTT ở trạng thái tài khoản không hoạt động.
5. Đóng TKTT.
a) Đóng TKTT: Là việc Agribank nơi mở tài khoản tất toán số dư, đóng tài
khoản theo quy định của pháp luật và Agribank.
b) Agribank nơi mở tài khoản đóng TKTT trong trường hợp sau:
i. CTK có văn bản yêu cầu đóng TKTT và cam kết đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ liên quan đến TKTT. Trường hợp CTK là người chưa đủ 15 tuổi,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự,
người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc đóng tài khoản
được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ, người đại diện theo pháp
luật của CTK.
ii. CTK thanh toán của cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc
mất năng lực hành vi dân sự.
iii. Tổ chức có TKTT chấm dứt hoạt động theo quy định pháp luật.
iv. CTK vi phạm cam kết hoặc các thỏa thuận tại hợp đồng về mở và sử dụng
TKTT với Agribank.
v. TKTT tạm khóa ở trạng thái tài khoản không hoạt động vượt quá 60 (sáu
mươi) tháng.
vi. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
c) Số dư còn lại trên TKTT được xử lý như sau:
i. Chi trả theo yêu cầu của CTK; người giám hộ, người đại điện hợp pháp
của CTK trong trường hợp CTK là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế
năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
ii. Chi trả theo yêu cầu của người được thừa kế, đại diện thừa kế trong trường
hợp chủ TKTT của cá nhân bị chết, bị tuyên bố đã chết, mất tích.
iii. Chi trả theo quyết định của toà án.
iv. Trường hợp CTK hoặc người thụ hưởng hợp pháp số dư trên tài khoản đã
được thông báo mà không đến nhận hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn
bản với CTK, Agribank nơi mở tài khoản hạch toán số tiền còn lại vào tài
khoản thu nhập bất thường. Nếu sau đó, khách hàng có yêu cầu nhận tiền
còn lại từ TKTT, Agribank nơi đóng TKTT kiểm tra, xác nhận thông tin và
hạch toán chi trả cho khách hàng từ tài khoản chi phí bất thường.
v. Sau khi đóng TKTT, khách hàng muốn sử dụng TKTT phải làm thủ tục mở
TKTT mới theo quy định.
vi. Trường hợp phát sinh giao dịch chuyển tiền đến đối với tài khoản đã đóng,
Agribank nơi mở tài khoản chuyển trả lệnh thanh toán cho ngân hàng
chuyển tiền hoặc thông báo cho khách hàng (nếu có thể) để khách hàng có
hướng xử lý.
6. Trong quá trình sử dụng TKTT, nếu khách hàng có thỏa thuận thấu chi với
Agribank nơi mở tài khoản thì thực hiện theo thỏa thuận thấu chi.
7. Agribank được tự động thực hiện trích Nợ quá số dư tối thiểu của khách
hàng trong các trường hợp khách hàng phải thanh toán các nghĩa vụ đối với
Agribank hoặc theo yêu cầu của cơ quan pháp luật.
8. CTK đồng ý ủy quyền cho Agribank thu các khoản phí, khoản nợ đến hạn,
quá hạn, tiền lãi, các khoản nhờ thu, các chi phí phát sinh trong quá trình
quản lý tài khoản và sử dụng các dịch vụ thanh toán (nếu có) từ TKTT
thường xuyên, định kỳ theo yêu cầu của CTK và ngân hàng.
9. Khách hàng có trách nhiệm theo dõi số dư TKTT và giao dịch trên TKTT;
định kỳ hoặc đột xuất nhận sao kê, thông tin, giao dịch tại Agribank và kịp
thời thông báo cho Agribank khi phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trên TKTT
của mình hoặc nghi ngờ TKTT của mình bị lợi dụng.
10. Trường hợp phát sinh tra soát, khiếu nại:
a) KH cung cấp giấy đề nghị tra soát, khiếu nại (theo mẫu của Agribank) và
các hồ sơ, tài liệu khác liên quan (nếu có). Trường hợp ủy quyền cho người
khác đề nghị tra soát, khiếu nại, KH thực hiện theo quy định của pháp luật
về ủy quyền.
b) Trường hợp KH phản ánh thông tin qua tổng đài điện thoại, KH phải bổ
sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại trong thời hạn 01 ngày làm việc làm
căn cứ chính thức để xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại.
c) Thời hạn tra soát, khiếu nại và xử lý tra soát, khiếu nại:
i. KH được quyền tra soát, khiếu nại trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát sinh
giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại.
ii. Thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của KH.
11. Trường hợp KH là công dân Mỹ, hoặc là đối tượng cư trú Mỹ hoặc có một
trong những dấu hiệu Mỹ, KH cam kết tuân thủ Đạo luật tuân thủ thuế đối
với Tài khoản ở nước ngoài của Mỹ (Foreign Account Tax Compliance
Act, viết tắt là “FATCA”), khách hàng chấp thuận việc Agribank sử dụng
thông tin đăng ký công khai thông tin cho Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam và Sở Thuế vụ Hoa kỳ, thực hiện khấu trừ theo yêu
cầu tuân thủ Đạo luật FATCA.
12. Đối với các dịch vụ TK được hiểu bao gồm dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng
điện tử (NHĐT), KH xác nhận:
a) Thực hiện đúng các điệu kiện điều khoản phát hành và sử dụng thẻ ghi Nợ,
các quy định về các dịch vụ NHĐT hiện hành của Agribank.
b) Sử dụng đúng, quản lý, bảo đảm an toàn, bảo mật Tên đăng nhập, mật
khẩu, điện thoại di động (để nhận SMS OTP) và thiết bị Token hoặc các
yếu tố định danh khách hàng theo phương tiện, phương thức, quy trình giao
dịch.
c) Các giao dịch NHĐT có thể có rủi ro nhất định về tính bảo mật, tính liên
tục không bị gián đoạn, sự cố đường truyền, điện, mạng, thiết bị, virut, lỗi
kỹ thuật… KH xác nhận đã đánh giá, nhận biết đầy đủ về rủi ro có thể phát
sinh. KH chấp nhận thực hiện các giao dịch và đồng ý miễn trừ trách nhiệm
pháp lý và bồi thường thiệt hại cho NH về rủi ro phát sinh. KH cam kết là
chủ sở hữu duy nhất số thuê bao điện thoại đã đăng ký, chịu trách nhiệm về
mọi khiếu nại phát sinh liên quan đến số thuê bao của KH tại nhà mạng là
không chính chủ.
d) KH có trách nhiệm cẩn trọng trong giao dịch, đảm bảo quá trình thực hiện
giao dịch chính xác và đầy đủ, kiểm tra kỹ thông tin trước khi gửi lệnh đến
NH, NH miễn trừ trách nhiệm với thông tin đã được xử lý khỏi hệ thống
theo lệnh của KH.
e) KH chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra do vô tình hay cố ý để lộ
thông tin về Tên đăng nhập, mật khẩu, điện thoại di động (để nhận SMS
OTP) và thiết bị Token và các thiết bị bảo mật khác dẫn đến bị lợi dụng.
KH thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho NH khi phát hiện hoặc nghi
ngờ việc truy cập trái phép, lộ Tên đăng nhập, mật khẩu, tài khoản truy cập
và/hoặc các thông tin cá nhân khác có khả năng dẫn đến việc lợi dụng, các
hiện tượng giả mạo, gian lận khác và xác nhận sau đó bằng Văn bản gửi
cho NH (nếu trước đó thông báo bằng hình thức khác).
Điều 5. Các điều khoản sửa đổi, bổ sung
Khách hàng đồng ý việc Agribank sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều kiện,
điều khoản mở và sử dụng dịch vụ tài khoản của Agribank và được thông
báo bằng văn bản trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang
thông tin điện tử chính thức của Agribank (website: www.agribank.com.vn)
hoặc tại quầy giao dịch của Agribank. Khách hàng có một thời hạn nhất
định (theo thông báo của NH) để cân nhắc việc tiếp tục sử dụng dịch vụ tài
khoản theo nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế được thông báo. Khách
hàng được coi là chấp thuận toàn bộ nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
theo thông báo của NH nếu khách hàng không thực hiện thủ tục đóng
TKTT, chấm dứt sử dụng dịch vụ TKTT trong thời hạn nêu trên.
Điều 6. Điều khoản khác, Giải quyết tranh chấp
1. Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng dịch vụ TKTT kèm theo Điều
kiện, điều khoản mở và sử dụng dịch vụ tài khoản được gửi cho khách hàng
01 (một) bản, ngân hàng lưu 01 (một) bản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên sẽ bàn bạc,
giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không tự giải quyết được, một
trong hai Bên có quyền chuyển tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền nơi
Agribank có trụ sở để giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

 Đăng ký internet banking agribank không cần ra ngân hàng

 Cách 1: Đăng kí trên App Agribank E-mobile Banking

  • Bước 1: Truy cập ứng dụng và chọn dịch vụ thẻ. Tất cả khách hàng đã đăng kí sử dụng dịch vụ Agribank E-mobile Banking vui lòng truy cập ứng dụng, chọn vào mục “Dịch Vụ Thẻ’’
  • Bước 2: Chọn truy vấn thông tin thẻ. Ở màn hình hiển thị, chọn mục “Truy vấn thông tin thẻ”
  • Bước 3: Chọn thẻ để đăng kí giao dịch Internet – Ecommerce. Vui lòng nhấp chọn vào thẻ bạn sẽ dùng để liên kết với Ví MoMo
  • Bước 4: Đăng kí giao dịch Internet – Ecommerce. Vui lòng bấm chọn “Đăng kí” để tiếp tục tiến trình
  • Bước 5: Nhập thông tin thẻ. Vui lòng nhập các thông tin liên quan đến thẻ, bao gồm: tên chủ thẻ, CMND/CCCD/Hộ chiếu, ngày mở thẻ và số điện thoại đăng kí
  • Bước 6: Xác thực giao dịch. Một mã OTP sẽ được gửi đến số điện thoại quý khách đã dùng đăng kí SMS Banking. Nhập mã này vào ô và nhấn nút “Tiếp tục” để hoàn tất đăng kí.

 Cách 2: Thao tác tại cây ATM gần nhất

 Quý khách có thể dễ dàng tìm thấy cây ATM Agribank gần mình nhất tại đây.
Khi đến ATM, quý khách cho thẻ vào máy, sau khi nhập mã PIN vui lòng thực hiện các bước sau:
Bước 1: ở màn hình chọn giao dịch, vui lòng chọn “Giao dịch khác”
Bước 2: chọn “Đăng ký/hủy đăng ký dịch vụ”
Bước 3: chọn chức năng “Giao dịch Internet”
Bước 4: chọn “Đăng ký dịch vụ”
Bước 5: nhập số điện thoại đã đăng kí sử dụng dịch vụ SMS Banking vào máy
Bước 6: quý khách có thể chọn in/không in hóa đơn và kế thúc giao dịch

 Cách 3: Đến chi nhánh Agribank

 Quý khách có thể dễ dàng tìm thấy chi nhánh Agribank và yêu cầu nhân viên ngân hàng hỗ trợ đăng kí dịch vụ giao dịch Internet – Ecommerce (hoàn toàn miễn phí).
Khi đến đăng kí, vui lòng mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu trùng với giấy tờ đã dùng để mở thẻ tại ngân hàng Agribank.

  

 tag: online trực tuyến ngan hang