Hợp đồng nguyên tắc là gì – Mẫu hợp đồng nguyên tắc

Hợp đồng nguyên tắc là gì

 Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.

Có thể giao kết hợp đồng nguyên tắc qua email không

 Hợp đồng nguyên tắc được quy định theo bộ luật dân sự. Theo đó, có thể thực hiện giao dịch dân sự bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Và email – thư điện tử được xem là hình thức thông điệp dữ liệu, cho nên việc giao kết hợp đồng nguyên tắc qua email vẫn có giá trị pháp lý giống như ký kết hợp đồng trực tiếp.

Những nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng nguyên tắc

  • Điều khoản định nghĩa;
  • Chủ thể của hợp đồng;
  • Đối tượng chính trong hợp đồng
  • Số lượng và chất lượng;
  • Giá cả, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm của các bên nếu như vi phạm hợp đồng
  • Phương pháp giải quyết tranh chấp;
  • Cam kết chung.

Khi nào thì sử dụng hợp đồng nguyên tắc

 Các đối tượng thường sử dụng hợp đồng nguyên tắc khi thỏa thuận chung đã được tìm thấy, nhưng hàng hóa/dịch vụ chưa được xác định, hàng hóa/dịch vụ không muốn cụ thể hóa hoặc các bên xác định ý định ký kết các thỏa thuận đó trong một thời gian nhất định mà không muốn ký nhiều hợp đồng nhỏ.

 Mặc dù chỉ bao gồm các nguyên tắc cơ bản, nhưng hợp đồng nguyên tắc cũng là hợp đồng, cần phải tôn trọng các điều kiện của hợp đồng dân sự nói riêng và giao dịch dân sự nói chung, bên cạnh vấn đề này hợp đồng nguyên tắc cũng được điều chỉnh bởi các quy tắc pháp lý chuyên ngành tùy thuộc vào lĩnh vực tiến hành ký kết hợp đồng.

 Sử dụng tên “hợp đồng nguyên tắc”, “hợp đồng kinh tế” hoặc “hợp đồng thương mại” chỉ đơn giản là một tên và tên gọi cần phải được hướng tới nội dung của thỏa thuận. Hiện nay, trong nhiều lĩnh vực, pháp luật chuyên ngành yêu cầu tên của hợp đồng. Các công ty/ doanh nghiệp hiện nay cần phải hết sức lưu ý và áp dụng những thay đổi này để tránh sai sót trong việc viết tài liệu, ảnh hưởng đến quá trình quản lý cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

So sánh hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng mua bán

 Điểm giống nhau

 Pháp lý: Tất cả đều có cùng giá trị pháp lý vì chúng tạo thành một thỏa thuận giữa các bên trên cơ sở các quy định pháp lý. (căn cứ vào những thông tin có trong bộ Luật thương mại, hoặc luật công ty, cũng có thể là luật dân sự …)

 Hình thức: Thường có số lượng các bên tham gia giống nhau ( đa số là 2 bên), có quy định một cách chính xác nhất quyền và nghĩa vụ của các bên;  ư Nội dung công việc; Dựa trên các căn cứ hợp đồng; Thời hạn của hợp đồng; Được ký và đóng dấu bởi các bên

 Điểm khác nhau

 -Hợp đồng nguyên tắc

 Mục đích: Chỉ xác định các vấn đề phổ biến thường được coi là hợp đồng khung hoặc bản ghi nhớ giữa các bên.

 Hình thức và tên: Hợp đồng nguyên tắc cũng bao gồm các tên như: thỏa thuận về nguyên tắc;Thỏa thuận nguyên tắc bán hàng; Hợp đồng nguyên tắc cơ quan ….

 Thỏa thuận trong hợp đồng nguyên tắc là gì?: Ký kết hợp đồng nguyên tắc hiện nay hầu hết đều có tính định hướng, các chi tiết khác sẽ được các bên thỏa thuận sau. Do đó, trên cơ sở hợp đồng nguyên tắc các bên có thể tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hoặc đơn giản là thêm các phụ lục khác vào trong hợp đồng chính.

 Tranh chấp pháp lý: Do bản chất của hợp đồng nguyên tắc chính là nêu ra các vấn đề chung nên nếu như xảy ra tranh chấp thì thường khá khó để giải quyết nhất là trong trường hợp những bên tham gia không thể thực hiện đúng được những quyền cũng như nghĩa vụ của mình

 Thời điểm ký kết: thường là vào đầu mỗi năm kế toán hoặc thời gian là nhiều năm nếu như có bất kỳ thay đổi gì thì các bên sẽ cần phải ký kết phục lục. Hợp đồng nguyên tắc thường có giá trị theo thời gian nên chắc chắn sẽ không phụ thuộc vào số lượng của những thương vụ cũng như số lượng các đơn hàng xảy ra trong khoảng thời gian ký kết hợp đồng.

 Đối tượng áp dụng: doanh nghiệp có vị trí địa lý từ xa trong cùng một vùng / quốc gia; Các công ty có mối quan hệ kinh doanh thường xuyên và liên tục.

 – Hợp đồng mua bán

 Mục tiêu: Hợp đồng mua bán để điều chỉnh các vấn đề cụ thể hơn, chi tiết theo từng thương vụ / đơn đặt hàng, để chỉ ra cho các bên thực hiện chúng ngay lập tức.

 Hình thức và tên: Các hợp đồng kinh tế rất đa dạng, thường được nêu chi tiết từ tên. Ví dụ: hợp đồng thuê nhà, mua bán hợp đồng hàng hóa, hợp đồng mua bán cửa hàng, hợp đồng góp vốn, hợp đồng lao động, v.v.

 So sánh hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng mua bán

 Thỏa thuận trong hợp đồng: Việc ký kết hợp đồng kinh tế với hiệu suất bắt buộc, ràng buộc và quyền của các bên cũng rõ ràng hơn.

 Tranh chấp pháp lý: Hợp đồng kinh tế rõ ràng (thường xuyên hơn). Vì vậy, khi một cuộc xung đột xảy ra, nó sẽ dễ dàng hơn để giải quyết.

 Thời điểm ký kết: khi có nhu cầu trao đổi thực tế và tương lai giữa các bên; thời hạn của hợp đồng kinh tế cũng ngắn hơn; Các hợp đồng kinh tế sẽ kết thúc với mỗi giao dịch / đơn đặt hàng sau khi các bên đã hoàn thành trách nhiệm của mình hoặc ký  biên bản thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận

 Áp dụng cho: các công ty có ít giao dịch; Giao dịch có giá trị cao; Giao dịch cụ thể yêu cầu chi tiết về trách nhiệm của các bên.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

 (V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

 Số: …………….……………

 Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

 Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

 Dựa trên hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;

 Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:

 BÊN BÁN:……………………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ : …………………………………………………………………..………………………………………

 Điện thoại : …………………………………………………… Fax: ………………………………………

 Số ĐKKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………

 Mã số thuế : ……………………………………………………………………………………………………

 Đại diện : …………………………………………………………… Chức vụ: …………………………

 (Sau đây gọi là“Bên A”)

 BÊN MUA:…………………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại : ………………………………………………… Fax: ……………………………………………

 Số ĐKKD : …………………………………………………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………

 Mã số thuế : ………………………………………………………………………………………………………

 Đại diện : ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………

 (Sau đây gọi là“Bên B”)

 XÉT RẰNG:

 – Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………… tại Việt Nam, có khả năng …………………;

 –  Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ………;

 Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B với các điều khoản sau:

 Điều 1: Các nguyên tắc chung

 Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

 Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

 Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

 Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

 Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:

 – Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

 – ………………………

 – ………………………

 Điều 2. Giải thích từ ngữ

 Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

 ……………………………………………………………………………………………

 Điều 3: Hàng hóa mua bán

 Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Quy cách-Chủng loại Xuất xứ Đơn giá
  1. Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
  2. Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

 Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

 Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

 Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng ……………………………

 Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng nguyên tắc này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

 Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

 1 Quyền của bên A

 ……………………………………………………………………………………..

 ……………………………………………………………………………………..

 2.Nghĩa vụ của bên A

 ………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………..

 1.Quyền của bên B

 ……………………………………………………………………………………..

 ……………………………………………………………………………………..

 2.Nghĩa vụ của bên B

 ………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………..

 Điều 6. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

 Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nguyên tắc này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

 Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

 Điều 7: Bảo mật

  • Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  • Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  • Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
  • Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

 Điều 8: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

  • Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
  • Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng nguyên tắc này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ
  • Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
  • Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

 Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

 Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

 Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:

 ……………………………………………………………………………

 Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng;
  • Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
  • Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản.
  • Trong trường hợp này Hợp đồng nguyên tắc sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các qy định của pháp luật hiện hành; hoặc

 Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

 Điều 10. Giải quyết tranh chấp

  • Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
  • Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
  • Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

 Điều 11: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
  • Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
  • Hợp đồng nguyên tắc này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ

 

 MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ XE SONG NGỮ

 HỢP ĐỒNG THUÊ XE
CAR RENTAL CONTRACT

 No: ………………………………
Contract Date: ………………

 – Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự ngày 1 tháng 1 năm 2006;
According to the Civil Code became effective as from 01st January 2006;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
According to ability and requirement of both parties.

 Bên A: CÔNG TY ……………………………………
Party A: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………..
Address: ……………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….
Tel: ………………………………………………………
Fax: …………………………………………………….
Mã số VAT: ……………………………………………
VAT  Code: ……………………………………………
Đại diện bởi: …………………………………………., Giám Đốc.
Represented by  Mr. …………………………….., Director.

 Bên B: ………………………………………………………………………………..
Party B: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Address: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………
Tel: ………………………
Fax: ………………………
Mã số thuế: ………………………
VAT code: ……………………….
Số tài khoản: …………………………………………………
Account No.: …………………………………………………
Đại diện bởi: ……………………… ………………………, Giám đốc
Represented by Mr/ Ms. ………………………, Director

 Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký kết  hợp đồng thuê xe với các điều kiện và điều khoản sau: After discussion, both Parties have agreed to sign this contract on the terms and conditions as follows:

 Điều 1: Thời hạn thuê xe và giới hạn khu vực:
Article 1: Rental period and place
1.1 Thời hạn thuê xe là … bắt đầu từ  … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm ….
Rental period is …from ……………….. to ………………..
1.2 Working days: …………….. days per month from …..day to …..day, not including Holidays.
Ngày làm việc: … ngày/tháng từ Thứ … đến Thứ …, không bao gồm ngày lễ tết.
1.3 Giờ làm việc: mỗi ngày từ … sáng đến … tối
Working hours: from …………AM to ……….. PM daily.
1.4 Giới hạn Km: … ngày/…Kms
Mileage Limit: ………….Kms/……….days
1.5 Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
Work based:  …………………………………………………………………………………………
1.6 Địa điểm đón khách: theo yêu cầu của người sử dụng.
Place to pick up passengers: According to user’s requirement.

 Điều  2: Phương tiện cho thuê và Chi phí:
Article 2: Rental vehicles and charges
2.1 Phương tiện cho thuê và phí thuê cơ bản mỗi tháng:
Rental vehicles and monthly base charge:
No.    Kind of Car    Quantity    Rate/car/month
(USD) 1   ……………………..  ………………………..
2.2 Các chi phí khác / Other charges:
–  Phí ngoài giờ (được tính trước ……. sáng và sau ……… tối )    : USD ……../giờ
Over Time rate (before ….. am and after …. pm)        : USD ………../hour
–  Phí vượt giới hạn Km (được tính khi vượt qúa ……Km/tháng)    : USD ………/Km
Over Limited Mileage rate (excess of …….kms/….days)    : USD …………/km
–  Phí lưu đêm: (được áp dụng khi công tác ngoại thành)        : USD ………./đêm
Night Stay charge: (Only for out of Ho Chi Minh City) …….: USD ………../night
–   Phí làm việc ngày Chủ Nhật và Lễ tết:……. : USD …./…giờ/100Km
Sunday and Holiday working charge: ……. : USD ……../…..hours/100Kms

 2.3 Tất cả các Chi phí trên đã bao gồm Thuế Giá Trị Gia Tăng.
All charges are inclusive of Value Added Tax.
2.4 Trong trường hợp giá cả nhiên liệu trung bình tháng tăng hoặc giảm hơn 10% so với giá nhiên liệu hiện tại (VND …….. ) một mức chi phí phát sinh bổ sung sẽ được áp dụng dựa trên sự thoả thuận bằng văn bản của cả hai bên.
In the event that average monthly fuel price increase or decrease more than 10% from the current price (VND ……), the submitted rate may be adjusted upon writing approval of both Parties.
2.5Chi phí thuê xe đã bao gồm Lương tài xế , ăn trưa hàng ngày cho lái xe và nhiên liệu
Car rental charges include gasoline and driver’s salary, driver’s daily lunch.
2.6 Bên A có trách nhiệm thanh toán phí cầu đường, bến bãi, bến phà, sân bay
Road toll fee, parking fee, airport fee, ferry fee will be paid by Party A.
2.7 Bên B có trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh do tai nạn.
All costs and expenses occurred as the consequence of traffic accident will be at Party B’s account.

 Điều 2 Nhân viên lái xe
Article 3: Drivers
3.1 Nhân viên lái xe phải có kinh nghiệm, có năng lực và thông thuộc khu vực ………………………
Driver should be experienced, competent and familiar with the general ……………………. area.
3.2 Nhân viên lái xe phải có khả năng trao đổi bằng tiếng Anh giao tiếp.
Driver should have fair English speaking skill.

 Điều 4: Thanh Toán
Article 4: Payment
4.1 Tất cả các chi phí đều được tính dựa trên đồng USD.
All rates are quoted in USD.
4.2 Bên B có trách nhiệm báo cáo đầy đủ các lịch trình và chi phí phát sinh thực tế trong tháng . Lấy chữ ký của bên A , nộp cho bên A trong vòng 5 ngày đầu của tháng kế tiếp
Party B is responsible for marking a report with all monthly schedule and fees on fac with Party A’s signature and submit to Party A within 5 days at beginning of the next month.
4.3 Bên A có trách nhiệm thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên B trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận hoá đơn.
Party A is responsible to settle payment to Party B regularly every month in cash or transfer payment to Party B’s Bank within (07) seven days from the  issuing date of invoice.
Article 5: Other terms and conditions
5.1 Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các giấy tờ, thủ tục pháp lý để phương tiện chuyên chở nêu trên được lưu thông.
Party B is responsible for all legal documents and formalities for transportation of the above-mentioned vehicle.
5.2 Bên B có trách nhiệm đảm bảo mọi điều kiện kỹ thuật an toàn khi cho xe lưu thông. Phương tiện hư hỏng sẽ được thay thế ngay lập tức bằng một phương tiện khác có chất lượng và giá thuê tương đương.
Party B is responsible for the technical conditions of the vehicle. Any damaged vehicle shall be replaced immediately by another vehicle of the same quality/ same price.
5.3 Bên A không được phép mang các vật liệu phi pháp, dễ cháy nổ vào phương tiện cho thuê.
Party A is not allowed to bring any illegal, flammable, or explosive materials into the vehicle.
5.4 Bất kỳ thay đổi hay bổ sung phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng phải thông báo trước 30 ngày và giải quyết thông qua việc thoả thuận bằng văn bản.
Any change and/or supplement that may arise during the implementation course of this contract must be informed 30 days in advance and settled through mutual agreement.
5.5 Trong trường hợp xảy ra tai nạn, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm giải quyết đối với các bên thứ ba.
In case of accident, any liability and settlement of claim lodged by third Parties will be the sole responsibility of Party B.
5.6 Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các bảo hiểm phương tiện và hành khách (Mức bảo hiểm tối đa là 10,000 USD cho mỗi người).
Insuring car and passengers (US$10,000 for each person) are the responsibility of  Party B.
5.7 Khi muốn thay đổi phương tiện với bất kỳ lý do nào, Bên B phải thông báo cho bên A và được bên A xác nhận bằng văn bản đồng ý mới có thể thay đổi, ngoại trừ trường hợp xe hư hỏng, hoặc do bên A đề xuất việc thay thế.
Party B must inform in writing and get approval from Party A in case of changing the car for any reason, except for car breaks, or the change suggested by Party A.
5.8 Hai bên đồng ý bảo mật các điều khoản của hợp đồng trừ trường hợp có yêu cầu trình theo luật định.
The terms of this contract are confidential. Both Parties agree not to disclose them to any person unless applicable law requires.

 Hợp đồng được lập thành bốn (04) bản chính, gồm hai (02) bản tiếng Anh và hai (02) bản tiếng Việt có giá trị hiệu lực pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản, gồm một (01) bản tiếng Anh và một (01) bản tiếng Việt. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

 The contract is made into four (04) original copies, two (02) in English and two (02) in Vietnamese of the same validity, each party retains two (02) original copies, one (01) in English and one (01) in Vietnamese. The contract comes into force from the signing date.

 BÊN A / PARTY A BÊN B / PARTY B
Ông Bà / Mr. …………………………….. Ông Bà / Mr. ……………………………
Director

 Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng sữa

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

 Độc lập – Tự do – Hanh phúc

 Independence – Freedom – Happiness

  

 HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

 PRINCIPAL CONTRACT

  “Re: purchase and sale of milk”

 “V/v: Mua bán sữa”

  • Căn cứu Bộ luật Dân sự và Luật thương mại đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa họp X, kỳ hợp thứ 7, thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
  • Pursuant to the Civil Code and the Commercial Law adopted by the 10th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at the 7th session dated 14 June 2005 with the effect from 01 January 2006;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
  • Based on the demand and capability of the two parties,

 Hôm nay, tại văn phòng ………………………………….., đại diện hai bên gồm có:

 Today, at the head office of …………………………., representatives of the two parties consist of:

 I – BÊN A:

 I – PARTY A:

 Địa chỉ                         :

 Address                       :

 Mã số thuế                  :

 Tax code                     :

 Người đại diện           :                       Chức vụ:

 Represented by         :                       Position:

 II – BÊN B:

 II – PARTY B:

 Địa chỉ                         :

 Address                       :

 Mã số thuế                  :

 Tax code                     :

 Người đại diện            :                       Chức vụ:

 Represented by           :                       Position:

 Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau:

 The two parties have mutually agreed to enter into this contract with the terms as follows:

 Điều I. Nội dung hợp đồng

 Article I. Contents of contract

 – Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sản phẩm sữa do Bên A phân phối.

 – Party A agrees to sell and Party B agrees to buy milk products distributed by Party A.

 – Giá trị chứng thực của hợp đồng sẽ được hai bên thỏa thuận thống nhất. Giá cả theo thị trường tại từng thời điểm thực hiện, số lượng theo từng đơn hàng Bên A đặt hàng của Bên B.

 – The authentication value of the contract shall be agreed upon by the two parties. The prices shall be based on the market from time to time and the quantity shall be as per each order of party A.

 Điều II. Chất lượng, tiến độ giao hàng

 Article II. Quality, delivery schedule:

  1. Chất lượng: Bên A chịu trách nhiệm với Bên B về chất lượng sản phẩm, nguồn gốc sản phẩm, chủng loại theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Hàng mới 100%.
  2. Quality: Party A is responsible to Party B for product quality, orgin and categories according to the standards of the manufacturer. The products shall be 100% brand new.
  3. Tiến độ giao hàng: Khi Bên B có nhu cầu mua hàng, Bên B thông báo trước cho Bên A 02 ngày, Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ số lượng và chủng loại sản phẩm theo yêu cầu của Bên B.
  4. Delivery schedule: When Party B wants to buy products, Party B shall give a 02-day notice to Party A. Party A shall be responsible for providing products in sufficient quantity and proper categories at the request of Party B.

 Điều III. Phương thức thành toán, chế độ bảo hành

 Article III. Payment method, warranty

  1. Phương thức thanh toán: Bên B thành toán cho Bên A bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ số lượng hàng theo yêu cầu, hóa đơn tài chính đúng quy định của nhà nước.
  2. Payment method: Party B shall make payment to Party A by bank transfer or in cash within 7 days from the date on which Party B receives the required quantity of goods, financial invoice stiplulated by the government.
  3. Chế độ bảo hành: Sản phẩm được bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, trong thời gian bảo hành nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu thu của bên B thì bên A phải có trách nhiệm đổi hàng và bồi hoàn giá trị thiệt hại cho bên B.
  4. Warranty: The products shall be covered under warranty in accordance with the manufacturer’s standards. During the warranty period, if a product fails to meet requirements on quality, affecting the salability of Party B, then Party A shall have responsibility for exchanging goods and reimbursing the value of damage to Party B.

 Điều IV. Trác nhiệm mỗi bên

 Article IV. Responsibilities of each party

  1. Trách nhiệm của Bên A:
  2. Responsibilities of Party A:

 – Giao hàng theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và tiến độ giao hàng.

 – Delivering goods which meet requirements on quantity, quality, categories and schedule.

 – Chịu trách nhiệm nguồn gốc hàng, hóa đơn tài chính khi giao hàng.

 – Being responsible for origin of goods, financial invoice upon delivery.

  1. Trách nhiệm của Bên B:
  2. Responsibilities of Party B:

 – Bố trí giám sát việc thực hiện giao hàng.

 – Appointing staff to supervise the delivery and receipt of goods

 – Tiếp nhận và nghiệm thu hàng khi bên A giao.

 – Receiving and taking over goods upon the delivery of Party A

 – Thanh toán cho bên A giá trị hợp đồng theo quy định tại điều 3 của hợp đồng này.

 – Making payment to Party A for the value of the contract as stipulated in Article 3 of this contract.

 Điều V. Điều khoản thực hiện

 Article V. Terms of implementation

 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2017.

 This contract takes effect from the date of signing to the end of 31 December 2017.

 Khi hợp đồng hết hiệu lực, trong vòng 30 ngày, nếu hai bên không có gì vướng mắc, Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.

 Within 30 days after the expiration of the contract, if there is no problem between the two parties, this contract shall be automatically liquidated.

 Hợp đồng này được laaoj thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữa 01 bản để thực hiện.

 This contract is made in 02 original copies. Party A retains 01 copy and Party B retains 01 copy for implementation.

ĐẠI DIỆN BÊN A
REPRESENTATIVE OF PARTY A
ĐẠI DIỆN BÊN B
REPRESENTATIVE OF PARTY B

 

  

  

  

  

 Tag: maẫu 2018 2019 soạn thảo nhượng vận châu âu pecl lâu thí chữa tư máy 2015 thầu khí trì ấn picc 2010 cấp thực phẩm vé 200/2014/tt-btc unidroit form