Hợp đồng ủy quyền có sang tên sổ đỏ được không – Mẫu hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền có sang tên sổ đỏ được không

 Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền được pháp luật công nhận và bảo vệ. Việc này thường được thực hiện bằng văn bản xác nhận bởi văn phòng công chứng. Thay vì người bán trực tiếp đi ký hợp đồng công chứng và thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến việc chuyển nhượng thì người được ủy quyền sẽ đại diện.

 Căn cứ nội dung điều khoản hợp đồng ủy quyền xem là người được ủy quyền có quyền lợi và nghĩa vụ đến đâu để thực hiện việc sang tên sổ đỏ này từ đầu đến cuối hay không. Thông thường điều khoản hợp đồng thường là: Ủy quyền định đoạt, ủy quyền thay mặt đại diện ký giấy tờ mua bán chuyển nhượng. Hoặc đại diện thực hiện các thủ tục sang tên. Dưới đây là một mẫu hợp đồng trong thực tế

 Quy trình thủ tục sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền như sau:

  • Bên mua và bên bán tới văn phòng công chứng thực hiện việc ký hợp đồng mua bán bình thường.
  • Sau khi ký hợp đồng mua bán, bên mua có quyền ký hợp đồng ủy quyền (hoặc Giấy ủy quyền).
  • Người được ủy quyền sẽ thay mặt bên ủy quyền đi thực hiện các thủ tục pháp lý sang tên sổ đỏ.
  • Tùy theo nội dung hợp đồng ủy quyền mà bên được ủy quyền có được nhận kết quả (sổ đỏ) hay không.

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng – Một số trường hợp ủy quyền bắt buộc phải công chứng

 Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015).

 Bên cạnh đó, Điều 55 Luật Công chứng 2014 cũng chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền chứ không bắt buộc phải công chứng trừ một số trường hợp được nêu cụ thể tại văn bản chuyên ngành:

 – Ủy quyền đăng ký hộ tịch: Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký hộ tịch (khai sinh, xác định lại dân tộc…) được ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực (theo Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP).

 Không được ủy quyền trong trường hợp đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn; đăng ký nhận cha, mẹ, con.

 – Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

 Như vậy, hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc.

 Chú ý, trường hợp hợp đồng ủy quyền bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng không thực hiện mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong hợp đồng ủy quyền thì hợp đồng đó vẫn hiệu lực.

Mẫu hợp đồng ủy quyền

 HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 Số: …………/HĐUQ

 

 Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………………………………………………………..

 Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

 Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

 Sinh ngày:………………………………….……………………………………………………………………..

 Chứng minh nhân dân số:…………………….cấp ngày……………………………………………………..

 tại…………………………………………………………………………………………………………………..

 Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)

 ……………………………………………………………………………………………………………………..

 Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

 1. Chủ thể là vợ chồng:

 Ông : ………………………………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………

 Chứng minh nhân dân số:…………………..cấp ngày………………………………………………………

 tại…………………………………………………………………………………………………………………..

 Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

 Cùng vợ là bà: ……………………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày:………………………………… ……………………………………………………………………..

 Chứng minh nhân dân số:……………………cấp ngày……………………………..………………………..

 tại……………………………………………………………..……………………………………………………

 Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người)……………………………………………….………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………………..

 2. Chủ thể là hộ gia đình:

 Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………..

 Sinh ngày:…………………………………….…………………………………………………………………..

 Chứng minh nhân dân số:…………………….cấp ngày……………………………………….…………….

 tại……………………………………………………………………..……………………………………………

 Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………………..

 Các thành viên của hộ gia đình:

 – Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………..

 Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………

 Chứng minh nhân dân số:……………………………cấp ngày………………………………………………

 tại…………………………………………………………………………………………………………………..

 Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………..………………………………

 * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

 Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………………………….

 Sinh ngày:……… ………………………………………………….…………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số:………………………………cấp ngày……………………………………………

 tại…………………………………………………………………………………..………………………………

 Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….

 Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..……………………

 ngày ……………….do ……………………………………………………..lập

 3. Chủ thể là tổ chức:

 Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………

 Trụ sở: ………………………………………………………………..………………………………………….

 Quyết định thành lập số:……………………..ngày……….tháng …………năm………….………………..

 do ………………………………………………………………..cấp.

 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………ngày…………..tháng …………năm……………..

 do ………………………………………………………cấp.

 Số Fax: …………………………..Số điện thoại:………………………………………………………………

 Họ và tên người đại diện: ………………………………………………….…………………………………..

 Chức vụ: …………………………………………………………………….……………………………………

 Sinh ngày:………………………………………………..……………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số:…………………..cấp ngày……………………………………………………….

 tại………………………………………………………………………………………………………………….

 

 Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

 (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

 …………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

 

 Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

 

 ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

 Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

 …………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

 Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….

 

 ĐIỀU 3: THÙ LAO

 Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

 b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

 c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

 2. Bên A có các quyền sau đây:

 a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

 b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

 c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

 b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

 c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

 d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

 đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

 e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

 2.Bên B có các quyền sau đây:

 a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

 b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

 

 ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

 Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

 

 ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

 ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

 Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

 – Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………………………………

 

                      BÊN A                                                                                 BÊN B

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                               (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 

 Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

 (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

 Tại ………………………………………………………………………………………

 (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

 Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., ………………………… (quận (huyện) …………….  thành phố ………………………………………

 

 CHỨNG THỰC:

 – Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

 – Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:

   + Bên A .….. bản chính;

   + Bên B .….. bản chính;

   + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

                                                                          Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….

                                                                                      Người có thẩm quyền chứng thực

                                                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ……., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông/Bà …………………………. Sinh năm: …………….

 Chứng minh nhân dân số: ……………… do Công an …………… cấp ngày ………………

 Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….. Sinh năm: ………..

 Chứng minh nhân dân số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….

 Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Ông/Bà……………………………là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, số cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ gốc số:……………….. do UBND…………………. cấp ngày…………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

 – Hiện tại Ông/Bà…………………………… đã chết ngày…………….. theo giấy chứng tử số: ………….., quyển số: ……… do UBND phường (xã, thị trấn) ………quận (huyện, thị xã)….. cấp ngày …………………

 – Theo quy định của pháp luật Bên A là ………. và là một trong những người thừa kế theo pháp luật của Ông/Bà ………………………………..

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

 – Khai nhận thừa kế và quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc khai nhận thừa kế đối với phần tài sản Bên A được hưởng thừa kế từ Ông/Bà …………………. .

 – Sau khi khai nhận thừa kế xong, Bên B được bán, tặng cho toàn bộ phần di sản thừa kế mà Bên A được hưởng;

 – Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là ………. năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …….., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………,  theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản).

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

 – Quản lý, sử dụng;

 – Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

 – Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

   – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ……., tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Hiện tại Bên A đã ký hợp đồng với Công ty ………………………. (trụ sở: ………………………………….) để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………….. tại địa chỉ:……………………………….. (sau đây gọi tắt là “Bất động sản) theo “Hợp đồng ………………………” số: ………. ký ngày ………….

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

 – Thực hiện tiếp “Hợp đồng ………………. ” ký ngày ……………….. giữa Bên A với Công ty ……………………… để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………. tại địa chỉ: ……………………………….. mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán Bất động sản nói trên.

 – Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao;

 – Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản;

 – Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

 – Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp;

 – Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Hiện tại Bên A đã ký hợp đồng với Công ty ………………………. (trụ sở: ………………………………….) để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………….. tại địa chỉ:……………………………….. (sau đây gọi tắt là “Bất động sản) theo “Hợp đồng ………………………” số: ………. ký ngày ………….

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2 . NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

 – Thực hiện tiếp “Hợp đồng ………………. ” ký ngày ……………….. giữa Bên A với Công ty ……………………… để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………. tại địa chỉ: ……………………………….. mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán Bất động sản nói trên.

 – Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao;

 – Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản;

 – Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

 – Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp;

 – Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại ……………………., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ôtô nhãn hiệu: …………, loại xe: ……, màu sơn: ………, số máy: ………., số khung: …….., biển kiểm soát: …………. theo “Đăng ký xe ôtô” số: ………… do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ………… (đăng ký lần đầu ngày …………) đứng tên ông/bà ………………….

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến chiếc xe ô tô ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

 – Quản lý, sử dụng và giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng chiếc xe;

 – Bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, thế chấp theo quy định của pháp luật.

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày     tháng       năm ……., tại ……………………, chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày ……………..,

 Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội.

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây:

  1. Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá………………… đồng) với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hà Nội.
  2. Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hà Nội.
  3. Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  4. Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.
  5. Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …. (bằng chữ:………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền lại

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ………, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Ngày ……….. ông/bà ……… và ông/bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….)  ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà …….…………. thực hiện các công việc sau:

 – ……………………

 – ……………………

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……………………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….…. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

   – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng ở Tòa án

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm………, tại trụ sở …………………………….., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………., sinh năm: ………….,

 CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..

 Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………………., thành phố Hà Nội.

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà …………………………, sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Bên A là ……………. trong vụ án ……………… theo giấy …………………… của ………………………………………………

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt cho Bên A, nhân danh Bên A trước Tòa án nhân dân các cấp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan và cá nhân khác liên quan trong vụ án …………….. Cụ thể:

 – Đại diện cho Bên A tham gia tố tụng tại Tòa án các cấp;

 – Đại diện cho bên A tiến hành thương lượng, hoà giải với những người có liên quan;

 – Đại diện Bên A giao dịch, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có liên quan;

 – Đại diện cho Bên A tiến hành các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thi hành án và đại diện cho Bên A nhận phần tài sản hoặc tiền mặt mà Bên A được hưởng theo phán quyết của Tòa án;

 – Bên B được phép ủy quyền lại cho người khác.

 Trong phạm vi ủy quyền, mọi quyết định của Bên B là quyết định của Bên A. Bên B có trách nhiệm đóng các lệ phí cần thiết phát sinh từ việc thực hiện ủy quyền trên.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

   – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này.

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên.

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền.

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi hoàn thành các công việc nêu tại điều 2 hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm…, tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Bên A là chủ của hộ kinh doanh: “…………………..” theo “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh” số: ……………… do Phòng ………….. thuộc UBND quận/huyện………………, tỉnh/thành phố cấp lần đầu ngày ………………, đăng ký lại lần thứ ….. vào ngày ………………….;

 Địa điểm kinh doanh tại: ……………………………………………………., thành phố Hà Nội.

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết để thực hiện các việc sau:

 – Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hộ kinh doanh: “…………”;

 – Giải quyết mọi công việc phát sinh trong quá trình kinh doanh của Hộ kinh doanh: “………………” đúng quy định của pháp luật theo giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là: ……….. (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …….., tại …………………để ký Hợp đồng này:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông …………………………., sinh năm: …………….,

 CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

 CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………,  theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản).

 Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

 – Quản lý, sử dụng;

 – Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

 – Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 04 bản.

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

  

  

  

  

 Tag: gì máy maẫu vay vốn ngân hàng phó giám đốc so sánh lâu hủy 2018 khoán hình ngang song ngữ phân biệt hóa góp