Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu

 CHÍNH PHỦ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 135/2020/NĐ-CP

 Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020

  

 NGHỊ ĐỊNH

 QUY ĐỊNH VỀ TUỔI NGHỈ HƯU

 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

 Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

 Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

 Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu.

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Nghị định này quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao động về tuổi nghỉ hưu.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.

 2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

 Điều 3. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí

 1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

 Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

 2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

 3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

 Điều 4. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

 Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

 1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

 2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

 Lao động nam

 Lao động nữ

 Năm nghỉ hưu

 Tuổi nghỉ hưu

 Năm nghỉ hưu

 Tuổi nghỉ hưu

 2021

 60 tuổi 3 tháng

 2021

 55 tuổi 4 tháng

 2022

 60 tuổi 6 tháng

 2022

 55 tuổi 8 tháng

 2023

 60 tuổi 9 tháng

 2023

 56 tuổi

 2024

 61 tuổi

 2024

 56 tuổi 4 tháng

 2025

 61 tuổi 3 tháng

 2025

 56 tuổi 8 tháng

 2026

 61 tuổi 6 tháng

 2026

 57 tuổi

 2027

 61 tuổi 9 tháng

 2027

 57 tuổi 4 tháng

 Từ năm 2028 trở đi

 62 tuổi

 2028

 57 tuổi 8 tháng

 

 

 2029

 58 tuổi

 

 

 2030

 58 tuổi 4 tháng

 

 

 2031

 58 tuổi 8 tháng

 

 

 2032

 59 tuổi

 

 

 2033

 59 tuổi 4 tháng

 

 

 2034

 59 tuổi 8 tháng

 

 

 Từ năm 2035 trở đi

 60 tuổi

 Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

 Điều 5. Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

 Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

 1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

 a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

 b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

 Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

 c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

 d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

 2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

 Lao động nam

 Lao động nữ

 Năm nghỉ hưu

 Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

 Năm nghỉ hưu

 Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

 2021

 55 tuổi 3 tháng

 2021

 50 tuổi 4 tháng

 2022

 55 tuổi 6 tháng

 2022

 50 tuổi 8 tháng

 2023

 55 tuổi 9 tháng

 2023

 51 tuổi

 2024

 56 tuổi

 2024

 51 tuổi 4 tháng

 2025

 56 tuổi 3 tháng

 2025

 51 tuổi 8 tháng

 2026

 56 tuổi 6 tháng

 2026

 52 tuổi

 2027

 56 tuổi 9 tháng

 2027

 52 tuổi 4 tháng

 Từ năm 2028 trở đi

 57 tuổi

 2028

 52 tuổi 8 tháng

 

 

 2029

 53 tuổi

 

 

 2030

 53 tuổi 4 tháng

 

 

 2031

 53 tuổi 8 tháng

 

 

 2032

 54 tuổi

 

 

 2033

 54 tuổi 4 tháng

 

 

 2034

 54 tuổi 8 tháng

 

 

 Từ năm 2035 trở đi

 55 tuổi

 Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

 Điều 6. Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

 Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

 1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

 2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

 Điều 7. Quy định chuyển tiếp

 1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, các quy định của chế độ hưu trí gắn với điều kiện về tuổi hưởng lương hưu theo Điều 54, Điều 55, khoản 1 Điều 73 của Luật Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo tuổi nghỉ hưu và điều kiện về tuổi hưởng lương hưu tại Điều 169, khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và quy định tại Nghị định này.

 2. Đối với lao động nam sinh tháng 12 năm 1960 và lao động nữ sinh tháng 12 năm 1965 làm việc trong điều kiện lao động bình thường thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020, thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày 01 tháng 01 năm 2021.

 3. Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

 a) Đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội

 Người lao động trong điều kiện lao động bình thường thì lấy mốc tuổi theo điểm a khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Nghị định này.

 Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì lấy mốc tuổi theo điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 5 của Nghị định này.

 Người lao động làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì lấy mốc tuổi giảm 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Nghị định này.

 b) Đối với người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội

 Người lao động trong điều kiện lao động bình thường thì lấy mốc tuổi theo điểm a khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Nghị định này.

 Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì lấy mốc tuổi theo điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 5 của Nghị định này.

 Điều 8. Hiệu lực thi hành

 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

 2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định trước đây trái với Nghị định này và các quy định sau đây hết hiệu lực:

 a) Điều 6; khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

 b) Điểm a khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

 c) Các điểm a, b khoản 1 Điều 8; khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

 Điều 9. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành

 Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

  

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (2b).

 TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 Nguyễn Xuân Phúc

  

 PHỤ LỤC I

 LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

 Lao động nam

 Lao động nữ

 Thời điểm sinh

 Tuổi nghỉ hưu

 Thời điểm hưởng lương hưu

 Thời điểm sinh

 Tuổi nghỉ hưu

 Thời điểm hưởng lương hưu

 Tháng

 Năm

 Tháng

 Năm

 Tháng

 Năm

 Tháng

 Năm

 1

 1961

 60 tuổi 3 tháng

 5

 2021

 1

 1966

 55 tuổi 4 tháng

 6

 2021

 2

 1961

 6

 2021

 2

 1966

 7

 2021

 3

 1961

 7

 2021

 3

 1966

 8

 2021

 4

 1961

 8

 2021

 4

 1966

 9

 2021

 5

 1961

 9

 2021

 5

 1966

 10

 2021

 6

 1961

 10

 2021

 6

 1966

 11

 2021

 7

 1961

 11

 2021

 7

 1966

 12

 2021

 8

 1961

 12

 2021

 8

 1966

 1

 2022

 9

 1961

 1

 2022

 9

 1966

 55 tuổi 8 tháng

 6

 2022

 10

 1961

 60 tuổi 6 tháng

 5

 2022

 10

 1966

 7

 2022

 11

 1961

 6

 2022

 11

 1966

 8

 2022

 12

 1961

 7

 2022

 12

 1966

 9

 2022

 1

 1962

 8

 2022

 1

 1967

 10

 2022

 2

 1962

 9

 2022

 2

 1967

 11

 2022

 3

 1962

 10

 2022

 3

 1967

 12

 2022

 4

 1962

 11

 2022

 4

 1967

 1

 2023

 5

 1962

 12

 2022

 5

 1967

 56 tuổi

 6

 2023

 6

 1962

 1

 2023

 6

 1967

 7

 2023

 7

 1962

 60 tuổi 9 tháng

 5

 2023

 7

 1967

 8

 2023

 8

 1962

 6

 2023

 8

 1967

 9

 2023

 9

 1962

 7

 2023

 9

 1967

 10

 2023

 10

 1962

 8

 2023

 10

 1967

 11

 2023

 11

 1962

 9

 2023

 11

 1967

 12

 2023

 12

 1962

 10

 2023

 12

 1967

 1

 2024

 1

 1963

 11

 2023

 1

 1968

 56 tuổi 4 tháng

 6

 2024

 2

 1963

 12

 2023

 2

 1968

 7

 2024

 3

 1963

 1

 2024

 3

 1968

 8

 2024

 4

 1963

 61 tuổi

 5

 2024

 4

 1968

 9

 2024

 5

 1963

 6

 2024

 5

 1968

 10

 2024

 6

 1963

 7

 2024

 6

 1968

 11

 2024

 7

 1963

 8

 2024

 7

 1968

 12

 2024

 8

 1963

 9

 2024

 8

 1968

 1

 2025

 9

 1963

 10

 2024

 9

 1968

 56 tuổi 8 tháng

 6

 2025

 10

 1963

 11

 2024

 10

 1968

 7

 2025

 11

 1963

 12

 2024

 11

 1968

 8

 2025

 12

 1963

 1

 2025

 12

 1968

 9

 2025

 1

 1964

 61 tuổi 3 tháng

 5

 2025

 1

 1969

 10

 2025

 2

 1964

 6

 2025

 2

 1969

 11

 2025

 3

 1964

 7

 2025

 3

 1969

 12

 2025

 4

 1964

 8

 2025

 4

 1969

 1

 2026

 5

 1964

 9

 2025

 5

 1969

 57 tuổi

 6

 2026

 6

 1964

 10

 2025

 6

 1969

 7

 2026

 7

 1964

 11

 2025

 7

 1969

 8

 2026

 8

 1964

 12

 2025

 8

 1969

 9

 2026

 9

 1964

 1

 2026

 9

 1969

 10

 2026

 10

 1964

 61 tuổi 6 tháng

 5

 2026

 10

 1969

 11

 2026

 11

 1964

 6

 2026

 11

 1969

 12

 2026

 12

 1964

 7

 2026

 12

 1969

 1

 2027

 1

 1965

 8

 2026

 1

 1970

 57 tuổi 4 tháng

 6

 2027

 2

 1965

 9

 2026

 2

 1970

 7

 2027

 3

 1965

 10

 2026

 3

 1970

 8

 2027

 4

 1965

 11

 2026

 4

 1970

 9

 2027

 5

 1965

 12

 2026

 5

 1970

 10

 2027

 6

 1965

 1

 2027

 6

 1970

 11

 2027

 7

 1965

 61 tuổi 9 tháng

 5

 2027

 7

 1970

 12

 2027

 8

 1965

 6

 2027

 8

 1970

 1

 2028

 9

 1965

 7

 2027

 9

 1970

 57 tuổi 8 tháng

 6

 2028

 10

 1965

 8

 2027

 10

 1970

 7

 2028

 11

 1965

 9

 2027

 11

 1970

 8

 2028

 12

 1965

 10

 2027

 12

 1970

 9

 2028

 1

 1966

 11

 2027

 1

 1971

 10

 2028

 2

 1966

 12

 2027

 2

 1971

 11

 2028

 3

 1966

 1

 2028

 3

 1971

 12

 2028

 Từ tháng 4/1966 trở đi

 62 tuổi

 Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi

 4

 1971

 1

 2029

 

 5

 1971

 58 tuổi

 6

 2029

 6

 1971

 7

 2029

 7

 1971

 8

 2029

 8

 1971

 9

 2029

 9

 1971

 10

 2029

 10

 1971

 11

 2029

 11

 1971

 12

 2029

 12

 1971

 1

 2030

 1

 1972

 58 tuổi 4 tháng

 6

 2030

 2

 1972

 7

 2030

 3

 1972

 8

 2030

 4

 1972

 9

 2030

 5

 1972

 10

 2030

 6

 1972

 11

 2030

 7

 1972

 12

 2030

 8

 1972

 1

 2031

 9

 1972

 58 tuổi 8 tháng

 6

 2031

 10

 1972

 7

 2031

 11

 1972

 8

 2031

 12

 1972

 9

 2031

 1

 1973

 10

 2031

 2

 1973

 11

 2031

 3

 1973

 12

 2031

 4

 1973

 1

 2032

 5

 1973

 59 tuổi

 6

 2032

 6

 1973

 7

 2032

 7

 1973

 8

 2032

 8

 1973

 9

 2032

 9

 1973

 10

 2032

 10

 1973

 11

 2032

 11

 1973

 12

 2032

 12

 1973

 1

 2033

 1

 1974

 59 tuổi 4 tháng

 6

 2033

 2

 1974

 7

 2033

 3

 1974

 8

 2033

 4

 1974

 9

 2033

 5

 1974

 10

 2033

 6

 1974

 11

 2033

 7

 1974

 12

 2033

 8

 1974

 1

 2034

 9

 1974

 59 tuổi 8 tháng

 6

 2034

 10

 1974

 7

 2034

 11

 1974

 8

 2034

 12

 1974

 9

 2034

 1

 1975

 10

 2034

 2

 1975

 11

 2034

 3

 1975

 12

 2034

 4

 1975

 1

 2035

 Từ tháng 5/1975 trở đi

 60 tuổi

 Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

  

 PHỤ LỤC II

 TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

 Lao động nam

 Lao động nữ

 Thời điểm sinh

 Tuổi nghỉ hưu

 Thời điểm hưởng lương hưu

 Thời điểm sinh

 Tuổi nghỉ hưu

 Thời điểm hưởng lương hưu

 Tháng

 Năm

 Tháng

 Năm

 Tháng

 Năm

 Tháng

 Năm

 1

 1966

 55 tuổi 3 tháng

 5

 2021

 1

 1971

 50 tuổi 4 tháng

 6

 2021

 2

 1966

 6

 2021

 2

 1971

 7

 2021

 3

 1966

 7

 2021

 3

 1971

 8

 2021

 4

 1966

 8

 2021

 4

 1971

 9

 2021

 5

 1966

 9

 2021

 5

 1971

 10

 2021

 6

 1966

 10

 2021

 6

 1971

 11

 2021

 7

 1966

 11

 2021

 7

 1971

 12

 2021

 8

 1966

 12

 2021

 8

 1971

 1

 2022

 9

 1966

 1

 2022

 9

 1971

 50 tuổi 8 tháng

 6

 2022

 10

 1966

 55 tuổi 6 tháng

 5

 2022

 10

 1971

 7

 2022

 11

 1966

 6

 2022

 11

 1971

 8

 2022

 12

 1966

 7

 2022

 12

 1971

 9

 2022

 1

 1967

 8

 2022

 1

 1972

 10

 2022

 2

 1967

 9

 2022

 2

 1972

 11

 2022

 3

 1967

 10

 2022

 3

 1972

 12

 2022

 4

 1967

 11

 2022

 4

 1972

 1

 2023

 5

 1967

 12

 2022

 5

 1972

 51 tuổi

 6

 2023

 6

 1967

 1

 2023

 6

 1972

 7

 2023

 7

 1967

 55 tuổi 9 tháng

 5

 2023

 7

 1972

 8

 2023

 8

 1967

 6

 2023

 8

 1972

 9

 2023

 9

 1967

 7

 2023

 9

 1972

 10

 2023

 10

 1967

 8

 2023

 10

 1972

 11

 2023

 11

 1967

 9

 2023

 11

 1972

 12

 2023

 12

 1967

 10

 2023

 12

 1972

 1

 2024

 1

 1968

 11

 2023

 1

 1973

 51 tuổi 4 tháng

 6

 2024

 2

 1968

 12

 2023

 2

 1973

 7

 2024

 3

 1968

 1

 2024

 3

 1973

 8

 2024

 4

 1968

 56 tuổi

 5

 2024

 4

 1973

 9

 2024

 5

 1968

 6

 2024

 5

 1973

 10

 2024

 6

 1968

 7

 2024

 6

 1973

 11

 2024

 7

 1968

 8

 2024

 7

 1973

 12

 2024

 8

 1968

 9

 2024

 8

 1973

 1

 2025

 9

 1968

 10

 2024

 9

 1973

 51 tuổi 8 tháng

 6

 2025

 10

 1968

 11

 2024

 10

 1973

 7

 2025

 11

 1968

 12

 2024

 11

 1973

 8

 2025

 12

 1968

 1

 2025

 12

 1973

 9

 2025

 1

 1969

 56 tuổi 3 tháng

 5

 2025

 1

 1974

 10

 2025

 2

 1969

 6

 2025

 2

 1974

 11

 2025

 3

 1969

 7

 2025

 3

 1974

 12

 2025

 4

 1969

 8

 2025

 4

 1974

 1

 2026

 5

 1969

 9

 2025

 5

 1974

 52 tuổi

 6

 2026

 6

 1969

 10

 2025

 6

 1974

 7

 2026

 7

 1969

 11

 2025

 7

 1974

 8

 2026

 8

 1969

 12

 2025

 8

 1974

 9

 2026

 9

 1969

 1

 2026

 9

 1974

 10

 2026

 10

 1969

 56 tuổi 6 tháng

 5

 2026

 10

 1974

 11

 2026

 11

 1969

 6

 2026

 11

 1974

 12

 2026

 12

 1969

 7

 2026

 12

 1974

 1

 2027

 1

 1970

 8

 2026

 1

 1975

 52 tuổi 4 tháng

 6

 2027

 2

 1970

 9

 2026

 2

 1975

 7

 2027

 3

 1970

 10

 2026

 3

 1975

 8

 2027

 4

 1970

 11

 2026

 4

 1975

 9

 2027

 5

 1970

 12

 2026

 5

 1975

 10

 2027

 6

 1970

 1

 2027

 6

 1975

 11

 2027

 7

 1970

 56 tuổi 9 tháng

 5

 2027

 7

 1975

 12

 2027

 8

 1970

 6

 2027

 8

 1975

 1

 2028

 9

 1970

 7

 2027

 9

 1975

 52 tuổi 8 tháng

 6

 2028

 10

 1970

 8

 2027

 10

 1975

 7

 2028

 11

 1970

 9

 2027

 11

 1975

 8

 2028

 12

 1970

 10

 2027

 12

 1975

 9

 2028

 1

 1971

 11

 2027

 1

 1976

 10

 2028

 2

 1971

 12

 2027

 2

 1976

 11

 2028

 3

 1971

 1

 2028

 3

 1976

 12

 2028

 Từ tháng 4/1971 trở đi

 57 tuổi

 Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi

 4

 1976

 1

 2029

 

 5

 1976

 53 tuổi

 6

 2029

 6

 1976

 7

 2029

 7

 1976

 8

 2029

 8

 1976

 9

 2029

 9

 1976

 10

 2029

 10

 1976

 11

 2029

 11

 1976

 12

 2029

 12

 1976

 1

 2030

 1

 1977

 53 tuổi 4 tháng

 6

 2030

 2

 1977

 7

 2030

 3

 1977

 8

 2030

 4

 1977

 9

 2030

 5

 1977

 10

 2030

 6

 1977

 11

 2030

 7

 1977

 12

 2030

 8

 1977

 1

 2031

 9

 1977

 53 tuổi 8 tháng

 6

 2031

 10

 1977

 7

 2031

 11

 1977

 8

 2031

 12

 1977

 9

 2031

 1

 1978

 10

 2031

 2

 1978

 11

 2031

 3

 1978

 12

 2031

 4

 1978

 1

 2032

 5

 1978

 54 tuổi

 6

 2032

 6

 1978

 7

 2032

 7

 1978

 8

 2032

 8

 1978

 9

 2032

 9

 1978

 10

 2032

 10

 1978

 11

 2032

 11

 1978

 12

 2032

 12

 1978

 1

 2033

 1

 1979

 54 tuổi 4 tháng

 6

 2033

 2

 1979

 7

 2033

 3

 1979

 8

 2033

 4

 1979

 9

 2033

 5

 1979

 10

 2033

 6

 1979

 11

 2033

 7

 1979

 12

 2033

 8

 1979

 1

 2034

 9

 1979

 54 tuổi 8 tháng

 6

 2034

 10

 1979

 7

 2034

 11

 1979

 8

 2034

 12

 1979

 9

 2034

 1

 1980

 10

 2034

 2

 1980

 11

 2034

 3

 1980

 12

 2034

 4

 1980

 1

 2035

 Từ tháng 5/1980 trở đi

 55 tuổi

 Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi

  

 PHỤ LỤC III

 CÔNG VIỆC KHAI THÁC THAN TRONG HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

 1. Khai thác mỏ hầm lò.

 2. Khoan đá bằng búa máy cầm tay trong hầm lò.

 3. Đội viên cứu hộ mỏ.

 4. Sửa chữa cơ điện trong hầm lò.

 5. Vận hành trạm quạt khí nén, điện, diezel, trạm xạc ắc quy trong hầm lò.

 6. Thợ sắt, thợ thoát nước trong hầm lò.

 7. Vận tải than trong hầm lò.

 8. Đo khí, đo gió, trực cửa gió, trắc địa, KCS trong hầm lò.

 9. Công nhân vận hành, sửa chữa các thiết bị trong hầm lò.

 10. Vận hành và phụ tàu điện, tàu ắc quy trong hầm lò.

 11. Vận hành, sửa chữa, nạp ắc quy trong hầm lò.

 12. Nghiệm thu các sản phẩm trong hầm lò.

 13. Thủ kho các loại trong hầm lò.

 14. Bảo vệ kho trong hầm lò.

 15. Quét dọn hầm vệ sinh, nạo vét bùn trong hầm lò.

 16. Vận chuyển vật liệu trong hầm lò.

 17. Trực gác tín hiệu trong hầm lò.

 18. Phục vụ bồi dưỡng trong hầm lò.

 19. Lắp đặt, sửa chữa hệ thống thông tin liên lạc trong hầm lò.

 20. Vận hành trạm mạng trong hầm lò.

 21. Trực gác cửa gió trong hầm lò.

 22. Chỉ đạo kỹ thuật trực tiếp trong hầm lò.

 23. Chỉ đạo sản xuất trực tiếp trong hầm lò (quản đốc, phó quản đốc, đội trưởng lò, lò trưởng).

 24. Nhân viên, công nhân giám sát an toàn trong hầm lò.