Quy trình thẩm định dự án đầu tư

 Thẩm định dự án đầu tư là gì

 Thẩm định dự án đầu tư là một quá trình áp dụng kỹ thuật phân tích toàn diện nội dung dự án đã được thiết lập theo một trình tự hợp lý và theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để đi đến kết luận chính xác về hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.

 Các bước thẩm định dự án đầu tư

 Quy trình thẩm định dự án đầu tư như sau:

1. Đánh giá sự cần thiết của dự án đầu tư xây dựn
– Phân tích chuyên sâu nhằm bảo bảo dự án đầu tư mang lại lợi ích to lớn và rất cần thiết cho xã hội như ảnh hưởng đến môi trường dân sinh, ….
– Đánh giá toàn diện về lợi ích kinh tế mà dự án mang lại, đảm bảo công trình xây dựng phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Thẩm định kỹ thuật
– Kiểm tra, đánh giá và phân tích toàn bộ các yếu tố, tiêu chuẩn kỹ thuật, các công nghệ được áp dụng vào dự án nhằm đảm bảo dự án đủ tiêu chuẩn và khả thi để thực hiện
a. Thẩm định đánh giá quy mô, công nghệ và thiết bị sử dụng trong dự án.
– Đánh giá toàn bộ các tiêu chuẩn về công nghệ và các thiết bị sử dụng trong dự án nhằm đảm bảo sự phù hợp và hợp lý với dự án công trình xây dựng.
– Sự phù hợp của dự án với quy hoạch đã được phê duyệt, công sức khả năng hoạt động sử dụng của công trình dự án.
– Ngân sách và thực trạng giá cả nguyên vật liệu hiện tại.
– Các biện pháp vệ sinh bảo đảm môi trường khi tiến hành thi công dự án.
– Các phương án thay thế, sửa chữa.
b. Thẩm định các yếu tố đầu vào
– Đánh giá các phương án cung cấp nguyên vật tư xây dựng, và tính toán khả năng dự trữ phù hợp để đảm bảo khả năng cung ứng vật tư nhanh chóng thường xuyên và tránh tình trạng lãng phí vốn.
– Đối với nguyên liệu ngoại nhập không có tại địa phương cần xem xét và đánh giá khả năng cung cấp nguyên liệu này trong thực tế triển khai về: Số lượng, giá thành, điều kiện giao hàng, quy cách, chất lượng, thanh toán.
c. Thẩm định vị trí dự định triển khai xây dựng dự án
– Đảm bảo vị trí triển khai xây dựng dự án phù hợp quy hoạch chung.
– Có khả năng phát triển và mở rộng, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh môi trường, khả năng phòng chống cháy nổ.
– Kết nối tốt với hạng tầng kỹ thuật cơ sở tại địa phương xây dựng dự án.
– Tuân thủ nghiêm chính các quy định, pháp luật, kiến trúc xây dựng theo quy định của địa phương.
d. Thẩm định công tác tổ chức, đánh giá, quản lý dự án
– Kinh nghiệm và khả năng quản lý dự án của chủ đầu tư.
– Kinh nghiệm giám sát, quản lý thi công, vận hành cùng trình độ nhân công kỹ thuật.
– Hình thức tổ chức quản lý, thực hiện dự án. Xem xét chủ dự án về kinh nghiệm tổ chức quản lý, thi công, quản lý và vận hành, trình độ của đội ngũ công nhân kỹ thuật.
3. Thẩm định khả năng vốn tài chính dự án
– Đánh giá phân tích và tính toán tổng vốn đầu tư xây dựng công trình, và cơ cấu thu hồi vốn của dự án.
– Đánh giá nguồn vốn đầu tư.
– Chi phí bỏ ra và lợi nhuận mang lại khi đưa dự án vào sử dụng.

 Bài tập thẩm định dự án đầu tư

Đề bài: 

 TSCĐ = 1.200
TSLĐ = 50% doanh thu thuần
Doanh thu thuần từ năm 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 600; 550; 480; 400 và 340
Chi phí khác chưa kể khấu hao = 30% doanh thu thuần
Giá trị thanh lý = 23
VCSH = 600
Vay ngân hàng 800, thời hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, trả theo niên kim từ cuối năm 1.
Thuế suất thuế TNDN = 20%
Lời giải:

 1 – Bảng tính khấu hao

Stt Khoản mục 0 1 2 3 4 5
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 1.200 960 720 480 240
2 Đầu tư mới trong kỳ 1.200
3 Tỷ lệ trích khấu hao 20% 20% 20% 20% 20% 20%
4 Mức trích khấu hao 240 240 240 240 240
5 Khấu hao tích lũy 240 480 720 960 1.200
6 Giá trị tài sản cuối kỳ 1.200 960 720 480 240

  2 – Bảng kế hoạch trả nợ (trả theo niên kim cố định)

Stt Khoản mục Năm ĐT Năm hoạt động
0 1 2 3 4 5
1 Dư nợ đầu kỳ           –      800      669      525      366      192
2 Nợ phát sinh trong kỳ         800        –        –        –        –
3 Lãi suất vay 10% 10% 10% 10% 10%
4 Tiền trả hàng năm      211      211      211      211      211
Trả lãi trong kỳ        80     66.9        52   36.63   19.19
Trả nợ gốc trong kỳ           –      131      144      159      174      192
5 Dư nợ cuối kỳ         800      669      525      366      192        –

  3 – Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận

Stt Khoản mục Năm ĐT Năm hoạt động
0 1 2 3 4
1 Tổng doanh thu           –     600     550     480     400     340
2 Tổng chi phí           –     500     472     436     397     361
Chi phí hoạt động           –     180     165     144     120     102
Khấu hao           –     240     240     240     240     240
Chi phí trả lãi vay           –  80.00  66.90  52.48  36.63  19.19
3 Thu nhập trước thuế           –  100.0    78.1    43.5      3.4  (21.2)
4 % Thuế TNDN 20% 20% 20% 20% 20%
5 Thuế thu nhập           –    20.0    15.6      8.7      0.7       –
6 Lợi nhuận ròng           –    80.0    62.5    34.8      2.7 (21.2)

  4 – Bảng tính toán vốn lưu động

Stt Khoản mục Năm ĐT Năm hoạt động
0 1 2 3 4 5
1 VLĐ hàng năm         300     275     240     200     170
2 Thay đổi VLĐR       (300)       25       35       40       30       170

 Giải thích: 

 + Vốn lưu động của năm 1, theo quy ước sẽ được thể hiện tại cuối năm 0 (đầu năm có doanh thu)
+ Vốn lưu động năm sau giảm đi so với năm trước, có nghĩa là số giảm đi đã được thu hồi.
+ Về nguyên tắc, tổng số tiền thu hồi phải bằng tổng số tiền bỏ ra nên tổng số tiền thu hồi phải bằng 300 đã bỏ ra
+ Năm 1 chi ra 300, năm thứ 2 vốn lưu động còn 275 có nghĩa là cuối năm 1 đã thu hồi được 25. Năm thứ 3, vốn lưu động còn 240, có nghĩa là cuối năm 2 đã thu hồi được 35. Năm thứ 4, vốn lưu động chỉ còn 200, có nghĩa là cuối năm 3 đã thu hồi được 40. Năm thứ 5 vốn lưu động còn 170, có nghĩa là cuối năm 4 đã thu hồi được 30. Cuối năm 5, theo quy ước, số vốn lưu động chưa thu hồi còn phải thu hồi nốt. Như vậy, số vốn lưu động năm thứ 5 còn phải thu hồi là 170.

 5 – Bảng dòng tiền

Stt Khoản mục Năm ĐT Năm hoạt động
0 1 2 3 4 5
I Dòng tiền ra
1 Đầu tư vốn   (1,200)       –       –       –       –
2 Trả gốc          –   (131)   (144)   (159)   (174)   (192)
II Dòng tiền vào
3 Thay đổi VLDR      (300)      25      35      40      30    170
4 Lợi nhuận sau thuế          –      80      62,5      34,8        2,7      (21.2)
5 Khấu hao          –    240    240    240    240    240
6 Nhận tài trợ       800
7 Thanh lý tài sản          –       –       –       –      23
8 Dòng tiền ròng (NCF)      (700)     214     193,3     156,3       98,3     219,8
9 NPV   (22.41)  Dự án không hiệu quả do NPV < 0
10 IRR 9%

  

  

 tag: báo cáo ueh môn mẫu excel giáo quyền tiểu trắc nguyễn tấn bình tờ quán cafe hồ sơ giảng học ở đâu pdf khóa hà văn & mức