Thông tư 06/2020/TT-BTC của Bộ tài chính

 BỘ TÀI CHÍNH
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 06/2020/TT-BTC

 Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2020

  

 THÔNG TƯ

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 205/2016/TT-BTC NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN BẢO TÀNG PHỤ NỮ VIỆT NAM

 Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

 Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chtiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

 Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 205/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam.

 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 205/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 như sau:

 “Điều 4. Mức thu phí

 Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam quy định như sau:

 1. Đối với người lớn: 40.000 đồng/người/lượt.

 2. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề; hội viên Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 20.000 đồng/ngưi/lượt.

 3. Đối với trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: 10.000 đồng/người/lượt.

 4. Sinh viên, học sinh, học viên quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.

 Trẻ em quy định tại khoản 3 Điều này là ngưi từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi. Trường hợp khó xác định là người thuộc nhóm tuổi này thì phải xuất trình giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác chứng minh là người từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi”.

 Điều 2. Điều khoản thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 03 năm 2020.

 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

  


Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– T
òa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Tr
ung ương của các đoàn thể;
– Ủy ban Tr
ung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– 
UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội;
– Công báo;
– Cổng thông tin điện tử Chính ph
;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, CST (CST5).

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Vũ Thị Mai