Thông tư 16/2019/TT-BTTTT của Bộ thông và truyền thông

 BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 16/2019/TT-BTTTT

 Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019

  

 THÔNG TƯ

 QUY ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ THEO MÔ HÌNH KÝ SỐ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG VÀ KÝ SỐ TỪ XA

 Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

 Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thhành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Danh mục tiêu chun bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký s theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa.

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa (Phụ lục kèm theo).

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Thông tư này áp dụng đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận tại Việt Nam cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa; tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng sử dụng chữ ký số, cung cấp giải pháp chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa.

 Điều 3. Tổ chức thực hiện

 1. Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đi, bổ sung Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa quy định tại Điều 1 Thông tư này phù hợp với tình hình phát triển công nghệ và chính sách quản lý của Nhà nước.

 2. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì rà soát, cập nhật Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa quy định tại Điều 1 Thông tư này.

 3. Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc áp dụng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chun bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa quy định tại Điều 1 Thông tư này.

 Điều 4. Điều khoản thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.

 2. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Thông tư này với quy định của Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước về cùng một tiêu chuẩn liên quan đến sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do các tổ chức cung cấp dịch vụ chng thực chữ ký số cung cấp trong cơ quan nhà nước thì áp dụng quy định của Thông tư này.

 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

  


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan n
gang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, C
nthông tin điện tử Chính phủ;
– Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
– Lưu: VT, KHCN (250).

 BỘ TRƯỞNG

 Nguyễn Mạnh Hùng

  

 PHỤ LỤC

 DANH MỤC TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ THEO MÔ HÌNH KÝ SỐ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG VÀ KÝ SỐ TỪ XA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 Số TT

 Loại tiêu chuẩn

 Ký hiệu tiêu chun

 Tên đầy đủ của tiêu chuẩn

 Quy định áp dụng

 1

Chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động (Mobile PKI)

 1.1

Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số

 1.1.1

Mật mã phi đối xứng và chữ ký số PKCS #1 RSA Cryptography Standard – Áp dụng một trong hai tiêu chun.

 – Đối với tiêu chuẩn RSA:

 + Phiên bản 2.1

 + Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.

 + Độ dài khóa tối thiểu là 1024 bit

 – Đối với tiêu chuẩn ECDSA: độ dài khóa tối thiu là 256 bit

ANSI X9.62-2005 Public Key Cryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)

 1.1.2

Mật mã đối xứng TCVN 7816:2007

 (FIPS PUB 197)

Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Thuật toán mã hóa dữ liệu AES

 (Advanced Encryption Standard)

Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn
NIST 800– 67 Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithm (TDEA) Block Cipher

 1.1.3

Hàm băm an toàn FIPS PUB 180-4 Secure Hash Standard Áp dụng một trong các hàm băm sau: SHA-224, SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256, SHA3-224, SHA3-256, SHA3-384, SHA3-512, SHAKE128, SHAKE256
FIPS PUB 202 SHA-3 Standard: Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

 1.2

Tiêu chuẩn thông tin, dữ liệu

 1.2.1

Định dạng chứng thư số và danh sách thu hồi chng thư số RFC 5280 Internet X.509 Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile  

 1.2.2

Cú pháp thông điệp mật mã PKCS #7 Cryptographic Message Syntax Standard Phiên bản 1.5

 1.2.3

Cú pháp yêu cầu chứng thực PCKS #10 Certification Request Syntax Standard Phiên bản 1.7

 1.3

Tiêu chuẩn chính sách và quy chế chng thực chữ ký số

 1.3.1

Khung quy chế chứng thực và chính sách chứng thư RFC 3647 Internet X.509 Public Key Infrastructure – Certificate Policy and Certification Practices Framework  

 1.4

Tiêu chun giao thức lưu trữ và truy xut chứng thư s

 1.4.1

Lược đồ Giao thức truy nhập thư mục RFC 2587 Internet X.509 Public Key Infrastructure LDAPv2 Schema Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn

  

  RFC 4523 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) Schema Definitions for X.509 Certificates  

 1.4.2

Giao thức truy nhập thư mục RFC 2251 Lightweight Directory Access Protocol (v3) Áp dụng tiêu chuẩn RFC 2251 hoặc bộ bốn tiêu chuẩn:

 RFC 4510, RFC 4511, RFC 4512, RFC 4513

RFC 4510 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Technical specification Road Map
RFC 4511 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): The Protocol
RFC 4512 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Directory Information Models
RFC 4513 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Authentication Methods and Security Mechanisms

 1.5

Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số

 1.5.1

Giao thức truyền, nhận chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi RFC 2585 Internet X.509 Public Key Infrastructure – Operational Protocols: FTP and HTTP Áp dụng một hoặc cả hai giao thức FTP và HTTP

 1.5.2

Giao thức cho kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến RFC 2560 X.509 Internet Public Key Infrastructure – On-line Certificate status protocol  

 1.6

Tiêu chuẩn bảo mật cho HSM quản lý khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký s

 1.6.1

Yêu cầu an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM FIPS PUB 140-2 Security Requirements for Cryptographic Modules Yêu cầu tối thiểu mức 3 (level 3)

 1.7

Tiêu chuẩn hệ thống thiết bị quản lý khóa bí mật, chứng thư số và tạo chữ ký số của khách hàng

 1.7.1

Yêu cầu bảo mật cho thẻ SIM FIPS PUB 140-2 Security Requirements for Cryptographic Modules – Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn.

 – Đối với tiêu chuẩn FIPS PUB 140-2:

 Yêu cầu tối thiểu mức 2 (level 2)

 – Đối với tiêu chuẩn TCVN 8709 (ISO/IEC 15408):

 Yêu cầu tối thiểu EAL mức 4 (level 4)

TCVN 8709 (ISO/IEC 15408) Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Các tiêu chí đánh giá an toàn công nghệ thông tin

 (Common Criteria for Information Technology Security Evaluation)

 1.7.2

Yêu cầu về chức năng, nghiệp vụ ETSI TR 102 203 Mobile Commerce (M- COMM); Mobile Signatures; Business and Functional Requirements Phiên bản V1.1.1

 1.7.3

Giao diện dịch vụ Web ETSI TS 102 204 Mobile Commerce (M- COMM); Mobile Signature Service; Web Service Interface Phiên bản V1.1.4

 1.7.4

Khung bảo mật ETSI TR 102 206 Mobile Commerce (M- COMM); Mobile Signature Service; Security Framework Phiên bản V1.1.3

 1.7.5

Thông số kỹ thuật chuyển vùng ETSI TS 102 207 Mobile Commerce (M- COMM); Mobile Signature Service; Specifications for Roaming in Mobile Signature Services Phiên bản V1.1.3

 2

Chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số từ xa (Remote signing)

 2.1

Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số

 2.1.1

Mật mã phi đối xứng và chữ ký số PKCS # 1 RSA Cryptography Standard – Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn.

 – Đốvới tiêu chuẩn RSA:

 + Phiên bản 2.1

 + Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.

 + Độ dài khóa tối thiểu là 2048 bit

 – Đối với tiêu chuẩn ECDSA: độ dài khóa tối thiểu là 256 bit

ANSI X9.62- 2005 Public KeCryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)

 2.1.2

Mật mã đối xứng TCVN 7816:2007 (FIPS PUB 197) Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Thuật toán mã hóa dữ liệu AES Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn
NIST 800-67 Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithm (TDEA) Block Cipher

 2.1.3

Hàm băm an toàn FIPS PUB 180-4 Secure Hash Standard Áp dụng một trong các hàm băm sau:

 SHA-224, SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256, SHA3-224, SHA3-256, SHA3-384, SHA3-512, SHAKE128, SHAKE256

FIPS PUB 202 SHA-3 Standard: Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

 2.2

Tiêu chuẩn thông tin, dữ liệu

 2.2.1

Định dạng chứng thư số và danh sách thu hồi chứng thư số RFC 5280 Internet X.509 Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile  

 2.2.2

Cú pháp thông điệp mật mã PKCS #7 Cryptographic Message Syntax Standard Phiên bản 1.5

 2.2.3

Cú pháp yêu cầu chứng thực PCKS #10 Certification Request Syntax Standard Phiên bản 1.7

 2.2.4

Cú pháp thông tin khóa riêng PKCS #8 Private-Key Information Syntax Standard Phiên bản 1.2

 2.2.5

Giao diện giao tiếp với các thẻ mật mã PKCS #11 Cryptographic token interface standard Phiên bản 2.20

 2.2.6

Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân PKCS #12 Personal Information Exchange Syntax Standard Phiên bản 1.0

 2.3

Tiêu chun chính sách và quy chế chng thực chữ ký s

 2.3.1

Khung quy chế chứng thực và chính sách chứng thư RFC 3647 Internet X.509 Public Key Infrastructure – Certificate Policy and Certification Practices Framework  

 2.4

Tiêu chuẩn giao thức lưu trữ và truy xuất chứng thư số

 2.4.1

Lược đồ Giao thức truy nhập thư mục RFC 2587 Internet X.509 Public Key Infrastructure LDAPv2 Schema Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn
RFC 4523 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) Schema Definitions for X.509 Certificates

 2.4.2

Giao thức truy nhập thư mục RFC 2251 Lightweight Directory Access Protocol (v3) Áp dụng tiêu chuẩn RFC 2251 hoặc bộ bốn tiêu chuẩn: RFC 4510, RFC 4511, RFC 4512, RFC 4513
RFC 4510 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Technical Specification Road Map
RFC 4511 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): The Protocol
RFC 4512 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Directory Information Models
RFC 4513 Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Authentication Methods and Security Mechanisms

 2.5

Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư s

 2.5.1

Giao thức truyền, nhận chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi RFC 2585 Internet X.509 Public Key Infrastructure – Operational Protocols: FTP and HTTP Áp dụng một hoặc cả hai giao thức FTP và HTTP

 2.5.2

Giao thức cho kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến RFC 2560 X.509 Internet Public Key Infrastructure – On-line Certificate status protocol  

 2.6

Tiêu chuẩn bảo mật cho HSM quản lý khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký s

 2.6.1

Yêu cầu an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM FIPS PUB 140-2 Security Requirements for Cryptographic Modules – Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn.

 – Đối với tiêu chuẩn FIPS PUB 140-2:

 Yêu cầu tối thiểu mức 3 (level 3)

EN 419221- 5:2018 Protection Profiles for TSP Cryptographic modules – Part 5: Cryptographic Module for Trust Services

 2.7

Tiêu chuẩn hệ thống thiết bị quản lý khóa bí mật, chng thư số và to chữ ký số của khách hàng

 2.7.1

Yêu cầu chính sách và an ninh cho máy chủ ký số ETSI TS 119 431-1 Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 1: TSP service components operating a remote QSCD/SCDev Áp dụng cả bộ tiêu chuẩn 2 phần;

 Phiên bản V1.1.1 (12/2018)

ETSI TS 119 431-2 Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 2: TSP service components supporting AdES digital signature creation

 2.7.2

Giao thức tạo chữ ký số ETSI TS 119 432 Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Protocols for remote digital signature creation Phiên bn V1.1.(03/2019)

 2.7.3

ng dụng ký trên máchủ ký số EN 419241- 1:2018 Trustworthy Systems Supporting Server Signing – Part 1: General system security requirements  

 2.7.4

Yêu cầu cho mô đun ký số EN 419241- 2:2019 Trustworthy Systems Supporting Server Signing – Part 2: Protection Profile for QSCD for Server Signing  

 2.7.5

Yêu cầu an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM EN 419221- 5:2018 Protection Profiles for TSP Cryptographic modules – Part 5: Cryptographic Module for Trust Services