Thông tư 61/2014/TT-BTC

 BỘ TÀI CHÍNH
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 61/2014/TT-BTC

 Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2014

 THÔNG TƯ

 HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC

 Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

 Căn c Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

 Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chc của Bộ Tài chính;

 Theo đề nghị của Tng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;

 Bộ trưng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS), như sau:

 Chương 1.

 QUY ĐỊNH CHUNG

 Mục 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN

 Điều 1. Tài khoản của các đơn vị, tổ chức mở tại KBNN

 Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc ban hành theo Thông tư s 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính; trong đó, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) là mã bt buộc dùng để phân biệt tài khoản của từng đơn vị, tổ chức khác nhau.

 Điều 2. Phân loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức

 Tùy theo yêu cầu quản lý và nội dung sử dụng kinh phí, các loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại KBNN được phân loại cụ th như sau:

 1. Tài khoản dự toán

 Tài khoản dự toán được m cho các đơn vị thụ hưng kinh phí của ngân sách nhà nước (NSNN), các tổ chức ngân sách theo hình thc cấp bng dự toán gm: tài khoản dự toán chi thường xuyên, dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bn (ĐTXĐCB), dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi kinh phí ủy quyền, dự toán chi chuyển giao, dự toán chi bằng lệnh chi tiền,…

 2. Tài khoản tiền gửi

 Tài khoản tiền gửi được mở cho các đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS), đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân, bao gồm mã tài khoản kế toán thuộc Nhóm 37 – Phải trả tiền gửi của các đơn vị, cụ thể như sau:

 – Tài khoản tiền gửi của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: Tiền gửi dự toán, Tiền gửi thu sự nghiệp, Tiền gửi khác.

  Tài khoản tiền gửi của xã: Tiền gửi vốn đầu tư do xã quản lý, Tiền gửi các quỹ công chuyên dùng, Tiền gửi khác.

 – Tài khoản tiền gửi của dự án.

 – Tài khoản tiền gửi có mục đích.

  Tài khoản tiền gửi của các tổ chức, cá nhân.

 – Tài khoản tiền gửi của các quỹ.

 – Tài khoản tiền gửi đặc biệt của các đơn vị.

 3. Tài khoản có tính chất tiền gửi

 Tài khoản có tính chất tiền gửi mở cho các đơn vị, tổ chức bao gồm mã tài khoản kế toán cụ thể như sau;

  Tài khoản tiền gửi thuộc “Nhóm 35 – Phải tr về thu ngân sách” được mở cho các cơ quan thu (Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, Thanh tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác) để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí trước khi trích nộp ngân sách nhà nước, các khoản thuế hàng tạm nhập, tái xuất, các khoản phải trả theo kiến nghị, các khoản thu chờ xử lý, phải trả về thu ngân sách năm sau và các khoản tạm thu khác.

  Tài khoản tạm giữ chờ xử lý m cho các cơ quan, thu để phản ánh tài sản tạm giữ chờ xử lý theo quy định của pháp luật và được mở chi tiết theo cơ quan Tài chính, cơ quan Hải quan và các cơ quan khác.

 – Tài khoản phải trả khác được mở để phản ánh các khoản phải trả khác ngoài nội dung các tài khoản đã mở theo nội dung nêu trên.

 Mục 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN

 Điều 3. Đối tượng đăng ký sử dụng tài khoản

 Đối tượng các đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN, gồm:

 1. Các đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các đơn vị, tổ chức được ngân sách hỗ trợ;

 2. Các tổ chức ngân sách (để theo dõi dự toán phân bổ cấp 0; thu, chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách);

 3. Các đơn vị chủ đầu tư có dự án đầu tư xây dựng cơ bn (ĐTXDCB) thuộc ngân sách các cấp (ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã);

 4. Các Ban quản lý dự án được giao quản lý dự án ĐTXDCB; có tư cách pháp nhân, được phép đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN ghi trong Quyết định thành lập hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

 5. Các quỹ tài chính Nhà nước;

 6. Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu các khoản phí, lệ phí, thu xử phạt hành chính, tịch thu theo quy định;

 7. Các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN;

 8. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 Điều 4. Phạm vi đăng ký và sử dụng tài khoản

 1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được đăng ký và s dụng tài khoản tại KBNN nơi đơn vị đóng trụ sở chính.

 2. Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân cn đăng ký và sử dng tài khoản tại KBNN ở địa phương khác không thuộc địa bàn i đơn vị đóng trụ s chính, phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bn xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch.

 3. Đối với các tài khoản thanh toán vốn đầu tư, tài khoản tiền gửi ban quản lý dự án, tùy theo quy định về phân cấp kiểm soát thanh toán vốn đu tư của KBNN tỉnh, thành phố (dự án đầu tư do Văn phòng KBNN tnh, thành phố hoặc do KBNN quận, huyện thực hiện kiểm soát, thanh toán), KBNN hướng dẫn đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đăng ký và sử dụng tài khon tại KBNN địa phương phù hợp, đảm bảo cho việc giao dịch được thuận tiện và theo nguyên tắc:

 – Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bng văn bản).

 – Ban quản lý dự án (đơn vị chủ đầu tư) có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tin gửi của dự án tại KBNN trên địa bàn nơi thực hiện dự án hoặc nơi Ban quản lý dự án đóng trụ s chính.

 4. Nhà thu chính, nhà thầu phụ có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN để tiếp nhận các khoản thanh toán của đơn vị, Ban quản lý dự án theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 5. Quỹ tích lũy tr nợ nước ngoài (bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ) được đăng ký và sử dụng tài khoản tại Sở Giao dịch (KBNN) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Ch tài khoản.

 Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

 Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tài khoản

 1. Nhiệm vụ

 Chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng số tiền trên tài khoản tại KBNN (tài khoản dự toán kinh phí, tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi), có nhiệm vụ:

 – Lập và gửi Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản đến KBNN; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ liên quan đến Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị;

 – Chấp hành chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN;

 – Sử dụng mã ĐVQHNS của mình trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách;

 – Chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính, tiền tệ của Nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Tài chính và KBNN.

 2. Quyền hạn

 Chủ tài khoản có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền.

 Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước

 1. Nhiệm vụ

 – Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện đúng chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.

 – T chức tiếp nhận, gii quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đơn vị tổ chức cá nhân có giao dịch với KBNN.

 – Hạch toán đúng tài khoản kế toán phù hợp theo từng nội dung phát sinh trên chng từ kế toán của đơn vị giao dịch.

 – Chấp hành đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành đối với các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; giải quyết xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 – Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ tài chính, tiền tệ, chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.

 – Gi bí mật các thông tin kinh tế liên quan tới tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức theo quy định hiện hành.

 – Lập Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động theo từng năm (Mu số 09-MSNS-BTC-QĐ số 90/2007/QĐ-BTC) trong trường hợp các đơn vị không được cấp kinh phí, không tiến hành giao dịch tại KBNN trong năm, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã tất toán tài khoản; đồng thời gửi cơ quan tài chính đồng cấp làm th tục đóng mã số ĐVQHNS (đối với mã ĐVQHNS do cơ quan tài chính cấp).

 – Phối hợp với cơ quan Tài chính trong việc cấp mã ĐVQHNS cho các đơn vị, tổ chức liên quan.

 – Cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức theo quy định tại Quyết định s 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.

 – Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

 2. Quyền hạn

 – Từ chi việc đăng ký sử dụng tài khoản của các đối tượng không thuộc phạm vi được phép mở tài khoản tại KBNN và các đơn vị không thực hiện đúng các quy định về chế độ đăng ký và sử dng tài khon tại KBNN quy định tại Thông tư này.

 – Từ chi việc chi trả cho đơn vị, tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:

 + Vi phạm chế độ quản lý tài chính, chế độ mở và sử dụng tài khoản tại KBNN;

 + Không thực hiện đúng thủ tục thanh toán; không chấp hành đúng các quy định về chi trả, thanh toán qua KBNN.

 – Phong tỏa hoặc tự động trích tài khoản của Chủ tài khoản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 – Cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động của Chủ tài khoản theo yêu cầu bng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tài chính

 1. Nhiệm vụ

 – Cấp Giấy chng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (mẫu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định s 90/2007/QĐ-BTC) cho các đơn vị theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC.

 – Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS đối với trường hợp mã số được giữ nguyên như đã cấp trước (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký mã s ĐVQHNS bị mất, bị rách, nát, hỏng hoặc các ch tiêu trên giấy chứng nhận thay đổi); đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký mã số cũ (nếu có).

 – Đóng các mã ĐVQHNS đã cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo Bng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động năm...” (Mu số 09-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC) do các đơn vị KBNN lập và gửi đến.

 – Mở lại các mã ĐVQHNS đã được đóng theo văn bản đề nghị của các đơn vị KBNN.

 – Phối hợp với cơ quan KBNN trong việc cấp, đóng Mã ĐVQHNS cho các ĐVSDNS, các tổ chức liên quan.

 2. Quyền hạn

 – Từ chối không cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC) đối với các trường hợp không thuộc trách nhiệm cấp mã theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định s 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .

 – Thu hồi lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS do đã cấp trùng, cấp thừa, cấp không đúng đối tượng.

 Chương 2.

 QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 Mục 4. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN

 Điều 8. Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản

 1. Quy định về lập hồ sơ đăng ký sử dụng tài khon

 a) Các đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước

 – Đối với tài khoản của các đơn vị, tổ chức sử dụng kinh phí NSNN (trừ trường hợp Ban quản lý được giao quản lý dự án đầu tư XDCB, dự án vn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư đăng ký sử dụng tài khoản), hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản gồm:

 + Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mu số: 01a/MTK);

 + Quyết định (hoặc giấy chứng thực) thành lập đơn vị của cấp có thẩm quyền, trừ một số trường hợp đặc biệt quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 9 Thông tư này;

 + Quyết định bổ nhiệm chức v của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán);

 Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (Mu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC).

 – Đi với tài khoản của Ban quản lý được giao quản lý dự án đầu tư XDCB, dự án vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư, hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản gồm:

 + Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);

 + Quyết định thành lập Ban quản lý dự án hoặc Quyết định phê duyệt dự án, Quyết định giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư;

 + Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán) nếu chưa nêu trong Quyết định thành lập Ban quản lý dự án, Quyết định phê duyệt dự án, Quyết định giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư;

 + Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (Mu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC).

 b) Các cơ quan tài chính địa phương (S Tài chính, phòng Tài chính – Kế hoạch, UBND xã)

 Đối với tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi bằng dự toán chi chuyn giao của từng cấp ngân sách do Thủ trưởng cơ quan Tài chính đồng cấp (ngân sách cấp tỉnh, huyện), chủ tịch UBND xã (ngân sách cp xã) làm Chủ tài khoản. Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản gm:

 – Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số: 01a/MTK);

 – Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Ch tài khoản;

 – Văn bản giao nhiệm vụ cho cán bộ theo dõi tài khoản chi bng Lệnh chi tin, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi dự toán chi chuyển giao được ký chức danh “Kế toán trưởng” trên chứng từ kế toán giao dịch với KBNN.

 c) Các cá nhân

 Trường hợp cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc cho phép đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 13 Thông tư này, h sơ đăng ký và sử dụng tài khoản gm:

 – Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

 – Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);

 – Giấy chng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp.

 d) Các doanh nghiệp, tổ chức khác

 – Đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên), hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản gồm:

 + Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);

 + Quyết định thành lập doanh nghiệp;

 + Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán);

 + Giấy chứng nhận đăng ký mã s ĐVQHNS (Mu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định s 90/2007/QĐ-BTC) hoặc Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp;

 – Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản gồm:

 + Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mu số 01a/MTK);

 + Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận cp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp;

 + Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng (Phụ trách kế toán) hoặc văn bản phân công cán bộ Phụ trách kế toán.

 đ) Các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN

 Để KBNN có căn cứ kiểm soát mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ (Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN) và thực hiện hoàn trả các khoản thu NSNN cho người được thụ hưởng, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền quyết định hoàn trả thu NSNN lập và gửi KBNN đồng cấp Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN, gồm:

 – Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);

 – Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản.

 2. Quy định về tiếp nhận, xử lý, quản lý hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản

 a) Đối với những hồ sơ do phòng (bộ phận) kế toán kim soát

 – Đơn vị, tổ chc, cá nhân tùy từng trường hợp cụ thể lập 03 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK) hoặc Giy đăng ký và sử dụng b sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ h sơ pháp lý gửi đến KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.

 – Cán bộ phòng (bộ phận) kế toán tiếp nhận hồ sơ chuyển Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền xử lý, trình lãnh đạo KBNN ký duyệt và thực hiện như sau:

 + 01 bn cùng toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo được lưu tại trưng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thc hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.

 + 01 bản lưu tại cán bộ kế toán phụ trách đơn vị, để phục vụ cho công tác kiểm soát đối chiếu với mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ của đơn vị khi giao dịch tại KBNN.

 + 01 bản để thông báo cho đơn vị, tổ chức biết tài khoản sử dụng (để ký kết hợp đồng, ghi trên chứng từ kế toán,…) khi giao dịch với KBNN.

 b) Đi với những hồ sơ do phòng (bộ phận) kiểm soát chi kiểm soát

 – Đơn vị, tổ chức, cá nhân tùy từng trường hợp cụ thể lập 03 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mu s 01a/MTK), Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mu s 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mu s 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.

 – Cán bộ phòng (bộ phận) kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ chuyển Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền xử lý, trình nh đạo KBNN ký duyệt và thực hiện như sau:

 + 01 bản cùng toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo được lưu tại trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền đ theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.

 + 01 bản lưu tại cán bộ kiểm soát chi được phân công chuyên quản đơn vị, để phục vụ công tác kiểm soát, đối chiếu với mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ của đơn vị khi giao dịch với KBNN.

 + 01 bản để thông báo cho các đơn vị, đơn vị chủ đu tư biết tài khoản sử dụng (đ ký kết hợp đồng, ghi trên chứng từ kế toán,..,) khi giao dịch với KBNN.

 – Riêng trường hợp chi chương trình mục tiêu thuộc dự toán chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư, thực hiện theo quy trình tiếp nhận, xử lý, quản lý hồ sơ quy định tại điểm a, khoản 2, điều 8 Thông tư này.

 Một số lưu ý đối với các dự án đầu tư:

 Trong trường hợp đơn vị chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án được b trí từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách, đơn vị ban quản lý dự án được giao quản lý nhiu dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều ngun vốn thuộc nhiều cấp ngân sách:

 + Nếu các dự án có cùnngười ký Ch ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền) và người ký Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy quyền) và cùng một mẫu dấu: Ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư chỉ cần lập và gửi KBNN 01 bộ Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản kèm Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số: 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK).

 + Nếu các dự án không cùng người ký Chữ ký thứ nht (chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền) và Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy quyền) hoặc khác mẫu dấu: Đơn vị ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư lập và gửi KBNN hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho từng dự án.

 c) Đối với những hồ sơ hết hiệu lực

 Đi với mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực, cán bộ kế toán, cán bộ kiểm soát chi ghi ngày hết hiệu lực của từng tài khon, chuyển trả lại Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền đóng vào tập h sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực hàng năm, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.

 Điều 9. Nội dung chi tiết hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản

 1. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mu dấu, mu chữ ký (Mu số: 01a/MTK)

 a) Nguyên tắc

 – Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký được lập thành 03 bản và phải ghi đy đủ các yếu tố quy định trên mu; Chủ tài khoản ký tên và đóng du của đơn vị, tổ chức (riêng tài khoản cá nhân không phải đóng dấu) gửi cơ quan KBNN nơi đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản (KBNN trả đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tài khoản 01 bản).

 – Các nội dung trên Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký với KBNN có giá trị k từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ ký (gửi KBNN Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký) hoặc tất toán tài khoản, ngừng giao dịch tại KBNN.

 b) Một s quy định cụ thể

 (1) Về chữ ký

 (1.1.) Đối với các đơn vị, tổ chức sử dụng NSNN và các tổ chức ngân sách:

 Chữ ký thứ nhất: là chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản.

 – Trường hợp Thủ trưởng đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác làm Ch tài khoản phải có văn bn ủy quyền cho người làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật gửi KBNN nơi giao dịch.

 – Thủ trưng đơn vị không được ủy quyền cho người đăng ký chữ ký thứ hai thay mình làm Chủ tài khoản.

 Đối với đơn vị dự toán cấp 1, 2, 3:

 – Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Th trưởng đơn vị, tổ chức hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật.

 – Chữ ký của người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản được ghi trong Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mu dấu, mẫu chữ ký:

 + Trường hợp thủ trưởng đơn vị là Chủ tài khoản, người được ủy quyền ký thay có thể là cp phó hoặc thủ trưởng đơn vị cấp dưới phụ trách công tác quản lý tài chính (Ví dụ: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc các Bộ, ngành).

 + Trường hợp thủ trưởng đơn vị ủy quyền cho cấp phó làm Chủ tài khoản, người được ủy quyền ký thay là thủ trưởng đơn vị cấp dưới phụ trách công tác quản lý tài chính (Ví dụ: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc các Bộ, ngành).

 Đối với đơn vị dự toán cp 4:

 – Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ghi trong Quyết định thành lập đơn vị hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ví dụ: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc các Bộ, Chánh văn phòng y ban nhân dân), hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật.

 – Chữ ký của người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản là chữ ký được ghi trong Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký.

 (Lưu ý: Các đơn vị KBNN không lưu Quyết định bổ nhiệm của người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản).

 Chữ ký thứ hai: là chữ ký của Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị và người được ủy quyền ký thay Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.

 – Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang không có Kế toán trưởng thì không phải đăng ký chữ ký th hai. Trên chứng từ giao dịch với KBNN nơi kế toán trưởng ký ghi rõ “Không có”.

 – Trên Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu du, mẫu chữ ký cần ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đăng ký chữ ký.

 – Mỗi đơn vị chỉ được đăng ký tối đa 4 người ký chữ ký thứ nhất (Chủ tài khoản và 3 người được ủy quyền); 3 người ký chữ ký thứ hai (Kế toán trưởng và 2 người được ủy quyền).

 (Lưu ý: Các đơn vị KBNN không lưu Quyết định bổ nhiệm hoặc phân công của người được ủy quyền ký thay Kế toán trưởng, Phụ trách Kế toán).

 Một số lưu ý đối với các dự án đầu tư:

 – Trường hợp đơn vị chủ đầu tư trực tiếp giao dịch với KBNN, chữ ký thứ nhất là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chủ đầu tư (hoặc người được ký ủy quyền), chữ ký thứ 2 là chữ ký của Kế toán trưng đơn vị chủ đầu tư (hoặc chữ ký của người được ủy quyền).

 – Trường hợp Ban quản lý dự án đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN, chữ ký thứ nhất là chữ ký của trưởng ban (Giám đốc) Ban quản lý dự án (hoặc người được ký ủy quyền), chữ ký th 2 là chữ ký của Kế toán trưởng Ban quản lý dự án (hoặc của người được ủy quyền).

 (1.2) Đối với cơ quan tài chính khi đăng ký sử dụng tài khoản thu, chi ngân sách:

 – Chữ ký thứ nhất: là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được ủy quyền Làm Chủ tài khoản) và người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản, cụ thể như sau:

 + Ngân sách trung ương: Lãnh đạo V NSNN – Bộ Tài chính, ký chữ ký thứ nhất; riêng đối với các khoản thu, chi vốn ngoài nước: Lãnh đạo Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại – Bộ Tài chính ký chữ ký thứ nhất;

 + Ngàn sách cp tỉnh: Lãnh đạo Sở Tài chính ký chữ ký thứ nhất;

 + Ngân sách cấp huyện: Lãnh đạo phòng Tài chính ký chữ ký thứ nhất;

 + Ngân sách cấp xã: Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND xã ký chữ ký thứ nhất.

 – Chữ ký th hai: là chữ ký của cán bộ được phân công theo dõi, quản lý các tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản dự toán chi chuyển giao của đơn vị, cụ thể như sau:

 + Ngân sách trung ương: Lãnh đạo phòng quản lý NSNN – Vụ NSNN (Bộ Tài chính) ký chữ ký th hai đối với các khoản cấp bằng lệnh chi, các khoản ghi thu, ghi chi; riêng đối với các khoản thu, chi vn ngoài nước: Lãnh đạo phòng chuyên môn của Cục Quản lý N và Tài chính đi ngoại ký chữ ký thứ hai;

 + Ngân sách cấp tỉnh: Lãnh đạo phòng chuyên môn (S Tài chính) được phân công quản lý các tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi dự toán chi chuyn giao ký chữ ký thứ hai;

 + Ngân sách cấp huyện: Cán bộ (Phòng tài chính) được giao quản lý các tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi dự toán chi chuyển giao ký chữ ký thứ hai;

 + Ngân sách cp xã: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký chữ ký thứ hai.

 (1.3) Đi với cá nhân:

 – Chữ ký thứ nhất: là chữ ký ca cá nhân làm Chủ tài khoản (không đăng ký chữ ký người được ủy quyền ký thay).

 – Chữ ký thứ hai: Không đăng ký chữ ký thứ hai.

 – Trường hợp Ch tài khoản ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch tại KBNN:

 + Phải có Giy ủy quyền của Chủ tài khoản và Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền;

 + Việc ủy quyền chỉ được thực hin cho từng lần giao dịch.

 (1.4) Đi với Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên, các doanh nghiệp và tổ chức khác:

 – Chữ ký thứ nht: là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người đưc ủy quyn làm Chủ tài khoản) hoặc người đại diện pháp luật đưc ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đi với doanh nghiệp tư nhân) và người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản.

 Đối với các doanh nghiệp, tổ chức khác, Chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức. Riêng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên: tùy theo quy định cụ thể tại Điều lệ của Công ty, Chủ tài khoản có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc (Chủ tịch hội đồng thành viên có th kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đc hoặc Tổng Giám đốc); việc đăng ký chữ ký được thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp, tổ chức nêu trên.

 – Chữ ký thứ hai: là chữ ký của Kế toán trưng (hoặc phụ trách kế toán) và người được ủy quyền ký thay Kế toán trưng.

 (1.5) Đi với các cơ quan có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN:

 – Cơ quan thu, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả các khoản thu NSNN (chữ ký trên Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN) đăng ký tối đa 4 người ký chữ ký thứ nhất (Chủ tài khoản và 3 người được ủy quyền).

 – Không đăng ký chữ ký thứ hai.

 – Trường hp do đặc thù của đơn vị hoàn tr các khoản thu NSNN cần đăng ký nhiều hơn số lượng người ký chữ ký th nhất và người ký chữ ký thứ hai theo quy định nêu trên, phi có sự đng ý băng văn bản của Kho bạc Nhà nước.

 (2) Về mẫu dấu

 – Mu dấu đăng ký giao dịch với KBNN là dấu đã đăng ký tại cơ quan công an, được đóng thành hai (02) dấu rõ nét.

 – Đối với các đơn vị thuộc khối an ninh, quốc phòng: mẫu dấu phải được đăng ký với cơ quan bảo mật trong ngành (Quốc phòng, An ninh).

 – Đối với Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân không đầy đủ (không có con du riêng): được sử dụng con dấu của đơn vị chủ đầu tư quy định trong Quyết định thành lập Ban quản lý dự án và phải đăng ký mẫu dấu của đơn vị chủ đầu tư với cơ quan KBNN nơi đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản giao dịch.

 – Đối với cá nhân: không phải đăng ký mẫu dấu.

 (3) Một số quy định khác:

 – Tất cả các chữ ký (chữ ký thứ nhất, chữ ký thứ hai) đều phải được ký vào từng liên chng từ bng loại mực không phai; không được ký lồng bằng giấy than, bng mực đỏ, mực đen, bng bút chì; không được sử dụng chữ ký dạng in, photocopy hoặc chữ ký khắc dấu. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký tại Kho bạc Nhà nước.

 – Du của đơn vị, tổ chức trên chứng từ phải phù hp với mẫu dấu còn giá trị đã đăng ký tại Kho bạc Nhà nước.

 – Đi với chức danh Chủ tài khoản tại nội dung “…. ngày…. tháng … năm… Chủ tài khoản” trên chứng từ, Chủ tài khoản phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ, tên bng loại mực không phai (hoặc đóng dấu khắc tên Chủ tài khoản)  đóng dấu của đơn vị, tổ chức.

 2. Bảng kê đăng ký và sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số: 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK)

 a) Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, đơn vị chủ đầu tư có nhiu dự án hoặc dự án được b trí từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách, đơn vị ban quản lý dự án được giao quản lý nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách yêu cầu đăng ký và sử dụng nhiều tài khoản với cùng người ký chữ ký thứ nhất, người ký chữ ký thứ hai và mẫu dấu.

 b) S bản lập và gửi KBNN: 03 bản.

 3. Giấy đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số: 01b/MTK)

 a) Sử dụng trong trường hợp đơn vị đăng ký thêm tài khon chi tiết và không thay đổi về hồ sơ pháp lý) mẫu dấu, mẫu chữ ký so với lần đăng ký và sử dụng tài khoản liền k trước đó.

 b) Số bản lập và gửi KBNN: 03 bản.

 4. Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số: 02/MTK)

 a) Khi thay đổi người ký chữ ký thứ nhất, hoặc người ký chữ ký thứ hai, hoặc thay đổi mẫu dấu, hồ sơ pháp lý so với lần đăng ký trước: đơn vị, tổ chức có tài khon tại KBNN lập Giấy đề nghị thay đổi mẫu du, mẫu chữ ký (Mu số: 02/MTK) kèm hồ sơ pháp lý thay đổi có liên quan (nếu có) gửi KBNN nơi giao dịch.

 b) S bản lập và gửi KBNN: 03 bản.

 5. Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập đơn vị

 a) Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đu tiên đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc đóng dấu sao y bn chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị).

 Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị được KBNN lưu cùng H sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị.

 b) Các đơn vị sau không phải gửi bản sao Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị:

 – Các cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam.

 – Các cơ quan Nhà nước ở trung ương gồm: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

 – Cơ quan của các đoàn thể, tổ chức: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

 – Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp.

 – Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (Quốc phòng, An ninh).

 6. Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng

 Đơn v gửi bản chính hoặc bản sao, bn sao phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc đóng dấu sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị đối với các tài liệu quy định tại điểm a, b khoản này.

 a) Đối với trường hợp có Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng:

 – Các đơn vị, tổ chức gửi Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng hoc văn bản giao nhiệm vụ của Kế toán trưởng cho Phụ trách kế toán tới KBNN nơi giao dịch khi đăng ký sử dụng tài khoản.

 – Đối với Công ty cổ phần: Trường hợp Giám đốc hoặc Tổng giám đốc làm chủ tài khon, đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch Quyết định b nhiệm chức vụ Giám đc, Tng giám đốc do Chủ tịch hội đng quản trị ký.

 – KBNN lưu Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng cùng Hồ sơ pháp lý đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị.

 b) Đối với trường hợp không có Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Ch tài khoản, Kế toán trưởng:

 – Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không trực tiếp làm Chủ tài khoản, ủy quyền cho cấp phó làm Chủ tài khoản, đơn vị gửi văn bản ủy quyền cho cp phó làm Chủ tài khoản theo quy định của pháp luật tới KBNN nơi giao dịch.

 – Trường hợp các đơn vị có đặc thù riêng về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, được pháp luật cho phép đặt trụ sở văn phòng đại diện tại khu vực khác (có con dấu riêng, chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí ngân sách như một đơn vị độc lập), đơn vị gửi văn bản phân công cho phó Th trưởng đơn vị phụ trách theo từng khu vực tới KBNN nơi giao dịch.

 – Trưng hợp đơn vị là các tổ chức đoàn thể mà người đứng đầu được bầu thông qua Nghị quyết, đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch Nghị quyết hoặc Quyết định công nhận các chức danh có tên người đứng đầu tổ chức đoàn thể.

 – Đối với Công ty cổ phần: Trường hợp Chủ tịch HĐQT làm chủ tài khoản, đơn vị gửi Nghị quyết đại hội cổ đông bầu chủ tịch HĐQT tới KBNN nơi giao dịch.

 – Trường hợp đơn vị không có Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán), công việc kế toán giao cho cán bộ nghiệp vụ khác kiêm nhiệm, hoặc đơn vị thuê kế toán thì đơn vị gửi KBNN nơi giao dch văn bản giao nhiệm vụ của Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán) cho cán bộ kiêm nhiệm. Trường hợp phải đi thuê người làm công tác kế toán thì đơn vị thuê kế toán phải đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật,

 c) Các đơn vị sau không phải gửi Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng:

 – Các cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam.

 – Các cơ quan Nhà nước  trung ương gồm: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

 – Cơ quan của các đoàn thể, tổ chức: Ủy ban Mặt trận tổ quc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

 – Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp.

 – Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (Quốc phòng, An ninh).

 d) Trường hợp có Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ của người đang đăng ký Chủ tài khoản, của Kế toán trưởng hoặc có văn bản phân công lại cho người phụ trách kế toán, các đơn vị, tổ chức phải gửi KBNN nơi giao dịch các văn bản bổ nhiệm hoặc phân công lại. Đơn vị KBNN không chịu trách nhiệm theo dõi thời hạn bổ nhiệm các chức danh này.

 đ) Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm trước pháp luật đi với những trường hợp quyết định bổ nhiệm Chủ tài khoản hoặc Kế toán trưởng đăng ký chữ ký tại KBNN đã hết thời hạn hiệu lực nhưng đơn vị chưa có Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ của người đang đăng ký Chủ tài khoản, của Kế toán trưởng hoặc chưa có văn bản phân công lại cho người phụ trách kế toán.

 7. Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

 Tùy từng trường hợp cụ thể, các đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan tài chính hoc KBNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS hoặc Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN, như sau:

 – Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (Mẫu số 06A-MSNS-BTC) do cơ quan Tài chính cấp cho các ĐVSDNS, đơn vị dự toán, các đơn vị khác có quan h với ngân sách (N = 1, 2, 3).

 – Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (Mẫu số 06B-MSNS-BTC) do cơ quan Tài chính cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (N = 7, 8).

 – Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN theo quy định của Tổng giám đốc KBNN.

 Kho bạc Nhà nước lưu Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS, Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong hồ sơ mở tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân (Bản sao phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc đóng du sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị).

 Điều 10. Phương thức gửi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản cho KBNN

 Việc gửi và nhận hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo phương thức sau:

 – Các đơn vị, tổ chức, cá nhân lập và gửi trực tiếp Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản (bản giy) về KBNN, nơi đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký và sử dụng tài khoản giao dịch.

 – Trường hợp đã thiết lập cổng thông tin điện tử: Bộ Tài chính sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp các đơn vị, tổ chức, cá nhân lập và gửi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản cho KBNN trực tuyến qua cổng thông tin điện tử.

 Điều 11. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản

 1. Trường hợp hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả lập 02 bản Phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản (Mẫu số 03/MTK):

 – 01 bản gửi đơn vị, tổ chức, cá nhân.

 – 01 bản lưu kèm hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

 2. Tờng hợp hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân không đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ để gửi KBNN.

 3. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cng thông tin điện tử) là 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

 Điều 12. Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tài khoản.

 Sau khi giải quyết xong yêu cầu đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân, KBNN thực hiện lưu Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân, trả 01 Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01/MTK) và 01 Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (nếu có) để thông báo cho đơn vị, tổ chức, cá nhân biết số hiệu tài khoản đã được KBNN đồng ý cho sử dụng giúp đơn vị phản ánh đúng số hiệu tài khoản trên hợp đồng, chứng từ kế toán,… khi giao dịch với KBNN.

 Mục 5. NGUYÊN TẮC KẾT HỢP TÀI KHOẢN

 Điều 13. Nguyên tắc kết hợp tài khoản

 1. Các đoạn mã kết hợp tài khoản của các đơn vị, tổ chức

 a) Nhóm tài khoản dự toán

 – Các đoạn mã của tài khoản dự toán của đơn vị, tổ chức gồm: Mã tài khoản kế toán, Mã cp ngân sách, Mã ĐVQHNS (Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư – đối với TK chi đầu tư).

 – Các tài khoản tạm ứng, ứng trước, chi ngân sách nhà nước được KBNN sử dụng khi đơn vị, tổ chức rút dự toán ngân sách để chi tiêu, hoặc thanh toán vi các đơn vị, t chức khác. Các đoạn mã của tài khoản này gồm: Mã tài khoản kế toán, Mã cp ngân sách, Mã ĐVQHNS (Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư – đi với TK chi đầu tư).

 b) Nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi (tài khoản tạm thu, tạm giữ)

 Các đoạn mã của tài khoản tiền gửi thuộc nhóm tài khoản Phi trả tiền gửi của các đơn vị, tổ chức gồm: Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0), Mã ĐVQHNS (hoặc Mã s đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì ghi mã 00000).

 2. Nguyên tắc cấp mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

 a) Cơ quan tài chính cấp mã ĐVQHNS theo nguyên tắc sau:

 Mỗi đơn vị có quan hệ với ngân sách được cơ quan tài chính cấp 1 mã ĐVQHNS duy nht và được sử dụng trong sut quá trình hoạt động, từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động. Mã ĐVQHNS đã được cấp sẽ không được sử dụng lại để cấp cho đơn vị có quan hệ với ngân sách khác. Đối với các đơn vị chủ đầu tư, ngoài mã ĐVQHNS của đơn vị chủ đầu tư, từng dự án ĐTXDCB sẽ được cấp mã dự án.

 Quy trình cấp mã thực hiện theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưng Bộ Tài chính; Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sa đổi, bổ sung Quyết định s 90/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 b) KBNN cấp mã số đơn vị giao dịch vi KBNN theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN trong các trường hợp sau:

 – Các đơn vị, tổ chức có giao dch với KBNN, nhưng chưa được cơ quan tài chính cấp mã ĐVQHNS theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính (không thuộc đi tượng được cấp mã N= 1, 2, 3, 7, 8);

 – Các đơn vị, tổ chức đã được cấp mã ĐVQHNS, nhưng do yêu cầu quản lý cần mở thêm tài khoản tiền gửi có cùng mã tài khoản kế toán đ theo dõi chi tiết các khon tiền gửi khác nhau.

 – Các đơn vị, tổ chc, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc cho phép mở tài khoản tại KBNN.

 c) Các đơn vị thuộc khối quốc phòng, an ninh:

 – Các đơn vị thuộc Bộ Công an; cơ quan tài chính cấp 1 mã ĐVQHNS dùng chung cho chi thường xuyên (Mã 1053629); 1 mã ĐVQHNS dùng chung cho các dự án ĐTXDCB (Mã 7004692).

 – Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng: cơ quan tài chính cấp 1 mã ĐVQHNS dùng chung cho chi thường xuyên (Mã 1053630); 1 mã ĐVQHNS ng chung cho các dự án ĐTXDCB (Mã 7004686).

 – KBNN cp mã số đơn vị giao dịch với KBNN đi với tài khoản tiền gửi của từng đơn vị quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Tổng Giám đc Kho bạc Nhà nước.

 d) Đối với các đơn vị tổ chc hoạt động mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung, được cấp thêm 01 mã đơn vị quan hệ với ngân sách phục vụ cho việc theo dõi, quản lý và sử dụng dự toán chi mua sm tập trung.

 Mục 6. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TÀI KHOẢN

 Điều 14. Quy định sử dụng tài khoản

 1. Đối với tài khoản dự toán

 – Các đơn vị dự toán, các đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án được cấp kinh phí theo hình thức d toán kinh phí (thường xuyên, đầu tư XDCB, ủy quyền, viện trợ) sử dụng tài khoản này theo đúng chế độ kiểm soát chi và chế độ thanh toán ngân sách nhà nước hiện hành qua KBNN.

 – Căn cứ tài khoản dự toán đã mở tại KBNN và kinh phí được NSNN cấp bằng dự toán, các đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị chủ đầu tư lập chứng từ (Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư) để thực hiện các giao dịch thanh toán.

 – Các Bộ, ngành hưng kinh phí từ Ngân sách trung ương được giao dự toán có các khoản chi đoàn ra, chi mua tin, đóng niêm liễn,… nếu có nhu cu chi bng ngoại tệ từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước thì được đăng ký và sử dụng tài khoản dự toán tại Sở Giao dịch – KBNN, trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN khác, phải được sự đồng ý của KBNN.

 – Nghiêm cấm các đơn vị sử dụng ngân sách rút tiền từ tài khoản dự toán chuyn vào tài khoản tin gửi của đơn vị mình, trừ các trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

 – Không sử dụng tài khoản dự toán để tiếp nhận các khoản thanh toán do các đơn vị khác chi trả, trừ các khoản thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả lại, các khoản nộp khôi phục dự toán và khoản thu hi các khoản chi ngân sách, thu hồi vốn đầu tư XDCB do ĐVSDNSđơn vị chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán ngân sách.

 2. Đối với tài khoản tiền gửi

 – Các đơn vị, tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng tài khoản của mình để giao dịch trong phạm vi hoạt động của đơn vị và phù hợp với nội dung tài khoản đã đăng ký với KBNN; chỉ được sử dụng trong phạm vi số dư Có của tài khoản và phải theo các quy định của chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ quản lý tin mặt, chế độ tài chính của Nhà nước.

 – Các khoản thanh toán trích từ tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân phải căn cứ vào chứng từ chuẩn chi hợp lệ, hợp pháp (Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tin vào NSNN, …) của Chủ tài khoản. KBNN được quyền và có trách nhiệm trích tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân để thực hiện thanh toán trong trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm kỷ luật thanh toán, hoặc có Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyn.

 – Trường hp đơn vị, tổ chức, cá nhân chậm nộp các khoản phải nộp NSNN, căn cứ yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

 + KBNN được quyền tự động trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân đó nộp NSNN.

 + Trường hợp tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân không đủ số dư hoặc hết số dư để trích, KBNN ghi vào sổ theo dõi riêng khoản tiền còn thiếu, khi tài khoản tin gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân có đủ số dư, KBNN tiếp tục trích nộp NSNN và tính tiền chậm nộp theo chế độ quy định.

 – Nghiêm cấm các đơn vị, tổ chức cho thuê, cho mượn tài khoản tiền gửi tại KBNN.

 – Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản tiền gửi không phù hợp với nội dung của tài khođã đăng ký hoặc vi phạthủ tục thanh toán: KBNN có quyn từ chi chi trả và trả lại chứng từ thanh toán đ đơn vị, tổ chức, cá nhân lập lại.

 – Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ tài chính, KBNN sẽ giữ lại các chứng từ thanh toán để thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý.

 3. Đối với tài khoản có tính chất tiền gửi

 – Thực hiện tương tự như Khoản 2, Điều 14 nêu trên.

 – Riêng việc chuyển tiền từ tài khoản Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý (TK 3940) của các đơn vị liên quan phải kèm theo văn bản xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ văn bản xử lý và ủy nhiệm chi của đơn vị, KBNN thực hiện chi trả theo quy định.

 Mục 7. PHONG TỎA, GIẢI TỎA VÀ TẤT TOÁN TÀI KHOẢN

 Điều 15. Nguyên tắc phong tỏa, giải tỏa và tất toán tài khoản

 – Khi thực hiện phong tỏa, giải tỏa hoặc tất toán tài khoản, các đơn vị, tổ chức, cá nhân và Kho bạc Nhà nước phải đối chiếu số liệu, xác nhận s dư đến ngày đối chiếu, lập biên bản (2 bản) có chữ ký và dấu của 2 bên, mỗi bên giữ 1 bản.

 – Việc xử lý và chuyển số dư của tài khoản đến nơi khác thực hiện theo yêu cầu cụ thể được pháp luật cho phép của đơn vị, tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 Điều 16. Nội dung thực hiện phong tỏa, giải tỏa và tất toán tài khoản

 1. Phong tỏa tài khoản

 Tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân bị phong tỏa trong những trường hợp sau đây:

 – Khi có văn bản đề nghị của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 – Chủ tài khoản vi phạm kỷ luật thanh toán như: cho thuê, mượn tài khoản, sử dụng tài khoản sai mục đích.

 – Chủ tài khoản là cá nhân bị chết nhưng không có người được ủy quyền hay thừa kế hợp pháp.

 2. Giải tỏa tài khoản

 Việc gii tỏa tài khoản thực hiện theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 3. Tất toán tài khoản

 – Tài khoản cửa đơn vị, tổ chức, cá nhân được tất toán trong các trường hợp sau đây:

 + Đơn vị, tổ chức, cá nhân không còn tên pháp lý giao dịch do sáp nhập, giải thể.

 + Đơn vị, tổ chức, cá nhân có yêu cầu thay đổi nơi đăng ký và sử dng tài khoản.

 + Chủ tài khoản có văn bn yêu cầu tất toán tài khoản.

 + Thực hiện theo Quyết định xử lý của cơ quan Nhà nưc cỏ thẩm quyền.

 + Tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân không hoạt động liên tục sau thời gian 24 tháng (tr tài khoản thanh toán vốn đầu tư).

 – Đi với các trường hợp nêu trên, KBNN thông báo cho Chủ tài khon biết; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu Chủ tài khoản không có ý kiến thì số dư trên tài khoản được xử lý như sau:

 + Đối với số dư có nguồn gc từ NSNN, KBNN làm thủ tục trích nộp vào NSNN.

 + Đối với s dư không có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển vào tài khoản tạm giữ chờ xử lý và thực hiện giải quyết theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 Mục 8. ĐỐI CHIẾU, XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN

 Điều 17. Thời điểm xác nhận số dư tài khoản

 1. Đi chiếu tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi

 – Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), bao gồm s dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.

 – Đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi KBNN 04 Bản xác nhận s dư tài khoản tiền gửi tại KBNN Mu số 05-ĐCSDTK/KBNN ban hành theo Thông tư này thay thế Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN Mu số ĐC-04/KB quy định tại Thông tư s 109/2011/TT-BTC. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, KBNN ký xác nhận, đóng du “Kế toán Kho bạc và xử lý:

 + 01 bản lưu tại KBNN.

 + 03 bản gửi lại đơn vị (01 bản đơn vị lưu, 01 bản gửi cấp trên, 01 bản gửi cơ quan tài chính).

 2. Đối chiếu số liệu dự toán cấp 4, tạm ứng và thanh toán tạm ứng

 – Việc đi chiếu số liệu dự toán cấp 4, tạm ứng và thanh toán tạm ứng: được thực hiện hàng quý (năm) theo Mẫu s 01-SDKP/ĐVDT và Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT ban hành theo Thông tư này (Các biểu mẫu này thay thế các biểu mẫu F02-3aH, F02-3bH quy định tại Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tàchính hướng dn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). Đơn vị sử dụng ngân sách gửi KBNN 04 bn Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mu số 01-SDKP/DVDT), 04 bản Bng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT). Sau khi kiểm tra, đi chiếu, xác nhận s liệu, KBNN ký xác nhận, đóng dấu “Kế toán Kho bạc” và xử lý:

 + 01 bn lưu tại KBNN.

 + 03 bản gửi lại đơn vị (01 bản đơn vị lưu, 01 bn gửi cấp trên, 01 bn gửi cơ quan tài chính).

 Lưu ý:

 – Trường hợp dự toán cấp 4 không do KBNN nhập và phân bổ, các đơn vị KBNN thực hiện đi chiếu, xác nhận s liệu với đơn vị dự toán cấp 4 theo số dự toán được phân bổ trên hệ thống, số đã sử dụng, số còn lại trên hệ thống. Trường hợp chưa khớp đúng giữa số được giao trong quyết định với số được phân bổ trên hệ thống, đơn vị sử dụng ngân sách xử lý như sau:

 + Đối với ngân sách tỉnh, huyện đơn vị thực hiện đối chiếu với đơn vị dự toán cấp trên, cơ quan tài chính địa phương số dự toán được giao theo theo từng quyết định với số dự toán phân bổ trên h thống.

 + Đối với NSTW do các Bộ, ngành và Bộ Tài chính (Vụ Tài chính chuyên ngành) chu trách nhiệm nhập và phân bổ trên hệ thống, đơn vị thực hiện đối chiếu với đơn vị dự toán cấp trên, Vụ Tài chính chuyên ngành – BTC chi tiết s dự toán được giao từng quyết định.

 – Trường hợp phát hiện số liệu của đơn vị có sự nhầm lẫn, không chính xác hoặc sai sót, KBNN thông báo cho đơn vị thống nhất điều chnh. Trường hợp đơn vị phát hiện KBNN hạch toán không đúng với số thực tế phát sinh tại đơn vị mình cần phải thông báo, đối chiếu lại với KBNN, nhằm đảm bảo số liệu giữa KBNN và đơn vị luôn khớp đúng.

 Điều 18. Thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản

 Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậnhất vào ngày 05 tháng sau đi với Tài khon tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi, ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau.

 Các đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi Bản đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản tới KBNN để thực hiện đối chiếu xác nhận số liệu theo quy định. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan.

 Mục 9. QUY ĐỊNH VỀ LÃI TIỀN GỬI, PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN

 Điều 19. Quy định về lãi tiền gửi

 1. Đối tượng không được hưởng lãi

 – Tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán (kể cả tài khoản tiền gửi khác của đơn vị dự toán), tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ đầu tư, chủ dự án mở tại KBNN và được cấp kinh phí từ NSNN.

 – Tài khoản tiền gi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên …) cung cấp hàng hóa, dịch vụ như điện thắp sáng, điện thoại, nước, … được sự đồng ý của KBNN cho phép đăng ký, sử dụng tài khoản tại KBNN nơi đơn vị tiếp nhận các khoản thanh toán hàng hóa, dịch vụ của đơn vị mua hàng.

 – Các tài khoản tiền gửi theo quy định bắt buộc phải mở tại KBNN, trừ trường hợp được hưởng lãi theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 2. Đối tượng được hưởng lãi tiền gửi

 – Tài khoản tin gửi Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương và của cấp tỉnh (bng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ);

 – Tài khoản tiền gửi quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu);

 – Tài khoản tiền gửi quỹ Bảo hiểm y tế;

 – Tài khoản tiền gửi vốn đầu tư XDCB của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

 – Tài khoản tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế (nếu có);

 – Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân không có nguồn gốc từ NSNN gửi tại KBNN theo quy định được KBNN tr lãi hàng tháng;

 – Tài khoản tiền gửi khác được hưng lãi theo quy định cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 3. Mức lãi suất tiền gửi và phương pháp tính

 a) Mc lãi suất tiền gửi

 Tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại các đơn vị KBNN quy định tại khoản 2 nêu trên đưc hưởng lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ. KBNN tnh, thành phố thông báo mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước tr cho KBNN cho từng KBNN quận, huyện trực thuộc.

 b) Phương pháp tính

 – Lãi tiền gửi trả các đơn vị, tổ chức, cá nhân được KBNN tính một lần vào ngày cuối cùng của tháng và được chuyển trả đơn vị chậm nhất trong 5 ngày đu của tháng sau trừ ngày nghỉ, ngày l.

 – Số dư tính lãi là số dư cuối ngày của tất cả các ngày trong tháng (số ngày thực tế) có trên tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

 – Số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất là 30 ngày, lãi suất sử dng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.

 – Số lãi phải trả cho đơn vị, tổ chức, cá nhân được tính theo phương pháp tính lãi tính theo tích số, công thức tính như sau:

 Số lãi phải trả =

 D1 + D2 + D3 +……+ D31

x Lãi suất

 30

 Trong đó:

 D1: là s dư tài khoản tính lãi ngày 01 của tháng …

 D2: là số dư tài khoản tính lãi ngày 02 của tháng …

 D3: là số dư tài khon tính lãi ngày 03 của tháng …

 

 D31: là số dư tài khoản tính lãi ngày 31 của tháng … (nếu tháng … có 31 ngày).

 (Tổng số ngày thực tế là số ngày của tháng tính lãi, có thể là 28, 29, 30 hoặc 31 ngày).

 Điều 20. Quy định về phí dịch vụ thanh toán

 1. Đi tượng và mức thu phí dịch vụ thanh toán

 – Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán, gồm:

 + Các tài khoản tiền gửi mở tại KBNN được hưởng lãi theo quy định tại Khoản 2, Điều 19, Thông tư này khi chuyển tiền thanh toán phải nộp phí dịch vụ thanh toán.

 + Đơn vị, tổ chức, cá nhân không đăng ký và sử dụng tài khon tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức, cá nhân có tài khoản tại KBNN khác tr trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác.

 + Trường hợp chuyn tiền cho đơn vị được hưởng, nhưng sai địa chỉ và bị ngân hàng trả lại do lỗi của đơn vị, tổ chức, lần chuyển tiền lần sau đơn vị, t chức, cá nhân phải trả phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (thực hiện thu theo từng lần đơn vị chuyển tiền lại).

 + Đối với trường hợp đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ gửi ủy nhiệm thu đến KBNN đề nghị thu hộ trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa KBNN và đơn vị ủy nhiệm thu thì đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ phải trả phí dịch vụ thanh toán.

 – Mức thu phí dịch vụ thanh toán được tính theo mức phí Ngân hàng Nhà nước thu của KBNN tại thời điểm thực hiện dịch vụ thanh toán.

 a) Nguyên tắc

 Việc thu phí dịch vụ thanh toán được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

 – KBNN không hoàn trả lại khoản phí dịch vụ thanh toán đã thu trong trường hợp đơn vị, tổ chc, cá nhân yêu cầu hủy bỏ dịch vụ thanh toán hoặc dịch vụ thanh toán không thực hiện được vì những sai sót, sự cố không phải do lỗi của KBNN gây ra.

 – KBNN không thu phí dịch vụ thanh toán đối với các khoản thanh toán trực tiếp giữa đơn vị, tổ chức, cá nhân với KBNN (trích tài khoản để trả phí dịch vụ thanh toán, trả tin mua n chỉ của Kho bạc,…), giữa đơn vị, tổ chức với các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác cùng đăng ký và sử dụng tài khoản tại một KBNN.

 – KBNN không tự ý khấu trừ số tiền thanh toán của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán.

 b) Phương thức thu phí dịch vụ thanh toán

 Các đơn vị KBNN thực hiện thu phí dịch vụ thanh toán theo 1 trong 2 phương thức dưới đây:

 – Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vịtổ chc ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối vi đơn vị, tổ chức, cá nhân không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp tin mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác).

 – Thu định k theo tháng: Việc thu phí định kỳ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận (Hợp đồng thanh toán) giữa các đơn vị KBNN với đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN, cuối tháng căn cứ trên thỏa thuận trong hợp đồng, KBNN lập Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán và thực hiện thu phí theo một trong hai phương thức sau:

 + Lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chng từ bảo Nợ cho đơn vị, tổ chức.

 + Gửi Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán bảo cho đơn vị, tổ chức, cá nhân đ chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (KBNN không thực hiện trích Nợ tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức).

 3. Hạch toán kế toán

 – Các khoản thu từ phí dịch vụ thanh toán và lãi tài khoản tiền gửi phải trả các đơn vị, tổ chức được hạch toán kế toán theo hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước.

 – Định kỳ (tháng, năm), các đơn vị KBNN cấp dưới lập và gửi Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B03-TC theo Quyết định số 2345/QĐ-BTC ngày 11/07/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính), trong đó phn ánh đầy đủ các khon lãi tài khoản tiền gửi và phí dịch vụ thanh toán về KBNN cấp trên.

 Chương 3.

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Điều 21. Hiệu lực thi hành

 Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 109/2011/TT-BTC ngày 01/08/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS.

 Điều 22. Tổ chức thực hiện

 Tổng Giám đốc KBNN, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Cc trưởng Cục tin học và thng kê tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Th trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, các đơn vị tham gia TABMIS, các đơn vị khác có giao dịch với KBNN trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thi hành Thông tư này./.

  


Nơi nhận:

– Thủ tưng, các Phó Th tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Hội đồng dân tộc và các y ban của Quốc hội;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– VP Ban chỉ đạo TW về phòng chng tham nhũng;
– Kiểm toán nhà nước;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương ca các Đoàn thể;
– HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Sở TC, KBNN các tnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Công báo;
– Cục Kim tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Website Chính phủ;
– Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
– Website Bộ Tài chính;
 Lưu: VT, KBNN.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Phạm Sỹ Danh

 Mẫu số: 01a/MTK

 GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VÀ MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ

 Mã số hồ sơ: (1)……………………

 Kính gửi Kho bạc Nhà nước:…………………………………………………………………………………..

 Tên đơn vị:…………………………………………………..  ĐVQHNS……………………………….

 QĐ thành lập số: (2)…………. Do cơ quan: (3)………….. Cấp ngày/tháng/năm: (4)……………..

 Tên cơ quan cp trên:……………………………………………………………………………………………

 Họ và tên Chủ tài khon:………………………………………………………………………………………..

 QĐ bổ nhiệm chc vụ của Chủ tài khoản số…………………. Ngày/tháng/năm……………………

 CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm………… Nơi cấp………………………….

 Họ và tên Kế toán trưởng:………………………………………………………………………………………

 QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng………………….. Ngày/tháng/năm…………………….

 Tài khon đề nghị đăng ký sử dụng: (5)…………………………………………………………………….

 Đ giao dịch về : (6)………………………………………………………………………………………………

 Mu dấu, mẫu chữ ký:

 Chữ ký thứ nhất

 (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền)

 Chữ ký thứ hai

 (01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền)

Chủ tài khoản

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Kế toán trưởng

 Họ tên:……………….

 

 1…………………….

 2…………………….

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2………………….

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

 

 Mẫu dấu:              (1)                                            (2)

 Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau.

 

 ………, ngày….. tháng….. năm……
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC

 Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoảcủa đơn vị:

 Số tài khoản: (7)………………………. Tên tài khoản: (8)…………………………………………………

 Ngày bắt đầu hoạt động:……………………….. Có giá trị đến ngày:…………………………………

 Đã kiểm soát đầy đủ h sơ theo quy định.

 Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

 Duyệt y
……, ngày….. tháng….. năm…..
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Lưu ý:

 (1): KBNN ghi theo số thứ tự của đơn vị trên sổ đăng ký sử dụng tài khoản mẫu số 04/MTK

 (2), (3), (4): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định

 (5), (6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, sử dụng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết mẫu số 06/MTK; ghi rõ giao dịch về TK dự toán/tiền gửi/ TK có tính chất tiền gửi

 (7), (8): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95x (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết), KBNN hạch toán, ghi số tài khoản chi ngân sách theo chứng từ thực tế phát sinh: thực chi, tạm ứng, ứng trước…

 Mẫu số: 01b/MTK

 GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG BỔ SUNG TÀI KHOẢN

 (Sử dụng cho trường hợp đơn vị không có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)

 Mã số hồ sơ: (1)……………………

 Kính gửi Kho bạc Nhà nước:…………………………………………………………………………………..

 Tên đơn vị:…………………………………………………..  ĐVQHNS……………………………….

 QĐ thành lập số: (2)…………. Do cơ quan: (3)………….. Cấp ngày/tháng/năm: (4)……………..

 Tên cơ quan cp trên:……………………………………………………………………………………………

 Họ và tên Chủ tài khon:………………………………………………………………………………………..

 CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm……… Nơi cấp…………………………….

 QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số……………… Ngày/tháng/năm……………………….

 Họ và tên Kế toán trưởng:………………………………………………………………………………………

 QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng………………….. Ngày/tháng/năm…………………….

 Tài khon đề nghị đăng ký sử dụng: (5)…………………Đ giao dịch về : (6)………………………

 

 ………, ngày….. tháng….. năm……
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC

 Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị:

 Số tài khoản: (7)………………………. Tên tài khoản: (8)…………………………………………………

 Ngày bắt đầu hoạt động:……………………….. Có giá trị đến ngày:…………………………………

 Đã kiểm soát đầy đủ h sơ theo quy định.

 Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

 Duyệt y
……, ngày….. tháng….. năm…..
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Lưu ý:

 (1): KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị

 (2), (3), (4): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định đã gửi KBNN

 (5), (6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách phải đăng ký và sử dụng nhiều TK, đơn vị lập Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết mẫu số 06/MTK; ghi rõ giao dịch về TK dự toán/tiền gửi/ TK có tính chất tiền gửi

 (7), (8): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95x (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, Chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết), KBNN hạch toán, ghi mã số tài khoản chi ngân sách theo nội dung chứng từ thực tế phát sinh: Thực chi, tạm ứng, ứng trước…

 Mẫu số: 02/MTK

 GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ

 (Sử dụng cho trường hợp đơn vị có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)

 Mã số hồ sơ: (1)……………………

 Kính gửi Kho bạc Nhà nước:…………………………………………………………………………………..

 Tên đơn vị: (2)…………………………………………………..  ĐVQHNS…………………………..

 QĐ thành lập số: (3)…………. Do cơ quan: (4)………….. Cấp ngày/tháng/năm: (5)……………..

 Tên cơ quan cp trên:……………………………………………………………………………………………

 Họ và tên Chủ tài khon:………………………………………………………………………………………..

 CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm………… Nơi cấp………………………….

 QĐ bổ nhiệm chc vụ của Chủ tài khoản số…………………. Ngày/tháng/năm……………………

 Họ và tên Kế toán trưởng:………………………………………………………………………………………

 QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng………………….. Ngày/tháng/năm…………………….

 Thay đổi này áp dụng đối với tài khoản: (6)………………………………………………………………..

 Lý do thay đổi : (7)………………………………………………………………………………………………..

 Mu dấu, mẫu chữ ký:

 Chữ ký thứ nhất

 (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền)

 Chữ ký thứ hai

 (01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền)

Chủ tài khoản

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Kế toán trưởng

 Họ tên:……………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

Người được ủy quyền

 Họ tên:……………….

 Chức vụ:…………….

 

 1…………………

 2…………………

 

 Mẫu dấu:              (1)                                            (2)

 Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau.

 

 ………, ngày….. tháng….. năm……
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC

 Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị:

 Số tài khoản: (8)………………………. Tên tài khoản: (9)…………………………………………………

 Ngày bắt đầu hoạt động:………………………..  Có giá trị đến ngày:………………………………..

 Đã kiểm soát đầy đủ h sơ theo quy định.

 Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

 Duyệt y
……, ngày….. tháng….. năm…..
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Lưu ý:

 (1): KBNN ghi theo Mã hồ sơ lần đầu của đơn vị

 (2): ghi theo mẫu dấu đăng ký

 (3), (4), (5): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định

 (6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án sự thay đổi áp dụng đối với nhiều TK tương ứng, sử dụng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết

 (7): Ghi rõ nội dung thay đổi do thay đổi hồ sơ, mẫu dấu, mẫu chữ ký thứ nhất, mẫu chữ ký thứ hai

 (8), (9): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95x (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, Chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết), KBNN hạch toán, ghi số tài khoản chi ngân sách theo chứng từ thực tế phát sinh: Thực chi, tạm ứng, ứng trước…

KHO BẠC NHÀ NƯỚC:
PHÒNG (BỘ PHẬN):

 Mẫu số: 03/MTK

 PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN

 Kho bạc Nhà nước nhận Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị chi tiết theo nội dung:

 Tên đơn vị

 Loại tài khoản đăng ký sử dụng

 Mã cấp NS

 Mã ĐVQHNS

 (Mã ĐVGD VỚI KB)/

 Mã chủ đầu tư

  

  

  

  

 Hồ sơ gồm có:

 …………………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………….

 Ngày KBNN nhận đủ hồ sơ: …./…./…..

 Bên giao (khách hàng)

 (ký và ghi rõ họ tên)

 Bên nhận (KBNN)

 (ký và ghi rõ họ tên)

 

  

KHO BẠC NHÀ NƯỚC….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC….

 Mẫu số: 04/MTK

  

 SỔ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN

 STT

 n đơn vị

 Mã TKKT

 Mã cấp NS

  ĐVQHNS (Mã ĐVGD VỚI KB)/ Mã DA

 Ngày tài khoản bắt đầu hoạt động

 Ngày tất toán tài khoản

 Mã số hồ sơ

 (ghi theo định dạng: Năm, tháng, ngày, số thứ tự của đơn vị)

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 5

 7

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 n

  

  

  

  

  

  

  

  

 (Lưu ý: s đăng ký sử dụng tài khoản phải được đóng du giáp lai của đơn vị, các trang sổ phải được đánh số liên tục)

  

 Mẫu số: 05-ĐCSDTK/KBNN

 BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KBNN

 Tháng     /năm

 Tên đơn vị……………………………………………… Mã ĐVQHNS……………………………………………………………………………….

 Địa chỉ giao dịch:…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Tài khoản số:……………………………………………………… Cấp………….. Mã CTMT, DA và HTCT …………………………………

 Đơn vị: đồng

 Diễn giải

 Số liệu tại đơn vị

 Số liệu tại KBNN

 Chênh lệch

 Nguyên nhân

Số dư đầu kỳ        
Phát sinh tăng trong kỳ        
Phát sinh giảm trong kỳ        
Số dư cuối kỳ        

  

 ……………, ngày……. tháng……. năm…….

 Xác nhận của Kho bạc Nhà nước

 ……………, ngày……. tháng……. năm…….

 Đơn vị sử dụng ngân sách

 Kế toán

 Kế toán trưởng

 (Ký tên, đóng dấu)

 Kế toán trưởng

 Chủ tài khoản

 (Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số: 06a/MTK

 BẢNG KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CHI TIẾT

 (Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán)

 STT

 Phần ghi của đơn vị giao dịch

 Phần ghi của KBNN

 Có giá trị đến ngày

 Đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết:

 KBNN đồng ý theo yêu cầu của đơn vị:

Tài khoản dự toán: Tài khoản dự toán:
  1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA………………

 …………………………………………….

 Nguồn (1)……. thuộc cấp NS………….

 Ni dung giao dịch:………………………

 …………………………………………….

1.1. Số tài khoản (2)…………….

 …………………………………….

 
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA………………

 …………………………………………….

 Nguồn (1)…… thuộc cấp NS…………..

 Ni dung giao dịch:………………………

 …………………………………………….

1.2. Số tài khoản (2)…………….

 …………………………………….

 

 

 

 

 ……., ngày….. tháng….. năm……

 Chủ tài khoản

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Kho bạc Nhà nước

 Trưởng phòng (bộ phận) Kế toán

 Giám đốc

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Lưu ý:

 (1): Ghi rõ nguồn vốn đầu tư, nguồn kinh phí tự chủ/Không tự chủ/…

 (2): Ghi mã tài khoản dự toán – Mã cấp NS-Mã ĐVQHNS

  

 Mẫu số: 06b/MTK

 BẢNG KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CHI TIẾT

 (Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch theo dõi chi tiết từng dự án, từng nguồn phải thu, phải trả đối với tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi)

 STT

 Phần ghcủa đơn vị giao dịch

 Phần ghi của KBNN

 Có giá trị đến ngày

 Đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết:

 KBNN đồng ý theo yêu cầu của đơn vị:

Tài khoản tin gửi,có tính chất tiền gửi Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi:

 1

1.1Mã ĐVQHNS/ Mã DA (1)…………. thuc cấp NS (2)………. Mã CTMTDA và HT chi tiết (3)…………………………. Ni dung giao dịch (4):………………….. ……………………………………………… 1.1. S tài khoản (5):………………

 …………………………………………

 

 2

1.1Mã ĐVQHNS/ Mã DA (1)…………. thuc cấp NS (2)………. Mã CTMTDA và HT chi tiết (3)…………………………. Ni dung giao dịch (4):………………….. ……………………………………………… 1.2. S tài khoản (5):………………

 …………………………………………

 

 

 

 ….

 

 ……., ngày….. tháng….. năm……

 Chủ tài khoản

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Kho bạc Nhà nước

 Trưởng phòng (bộ phận) Kế toán

 Giám đốc

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Lưu ý:

 (1): Ghi rõ tng Mã ĐVQHNS/Mã DA

 (2): Ghi rõ Mã cấp NS tương ứng

 (3)Ghi rõ từng Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)

 (4): Ghi rõ nội dung giao dịch tài khoản

 (5): Ghi mã tài khoản – Mã cấp NS  Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)

  

  

Mã chương:
Đơn vị:
Mã ĐVQHNS:
Mã cấp NS:

 Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT
(Ban hành theo TT số 61/2014/TT-BTC của BTC)

  

 BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC

 Quý     /năm

 Mã nguồn NS

 Mã ngành kinh tế

  CTMT, DA

 DT năm trước chuyển sang

 Dự toán giao đầu năm

 DT năm nay

 DT được sử dụng trong năm

 DT đã sử dng

 DT đã Cam kết chi

 DT giữ lại

 DT còn lại

 Trong kỳ

 Lũy kế đến kỳ báo cáo

 Trong kỳ

 Số dư đến kỳ báo

 Trong kỳ

 Số dư đến kỳ báo

 A

 B

 C

 1

 2

 3

 4

 5=1+4

 6

 7

 8

 9

 10

 11=5-7-9

                           
                           
                           
                           
                           
                           

 Cộng:

                     
Phần KBNN ghi:
                           
                           
                           
                           
                           

 Ghi chúKBNN ch ghi vào “Phần KBNN ghi” trong trường hợp KBNN không nhập dự toán cp 4 và có chênh lệch số liệu dự toán giao của đơn vị và trên hệ thng

  

 XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC
Ngày    tháng     năm 

 ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
Ngày    tháng     năm

 Kế toán

 Kế toán trưởng

 Kế toán trưởng

 Thủ trưởng đơn vị

  

Mã chương:
Đơn vị:
Mã ĐVQHNS:
Mã cấp NS:

 Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT
(Ban hành theo TT số 61/2014/TT-BTC của BTC)

  

 BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

 Quý       /Năm

 Nội dung

 Mục lục NSNN

 Tạm ứng

 Thực chi

 Tổng

 Mã nguồn NS

 Mã ngành kinh tế

 Mã NDKT

  CTMT, DA

 Phát sinh trong kỳ

 Số dư đến kỳ báo cáo

 Phát sinh trong kỳ

 Số dư đến kỳ báo cáo

 Phát sinh trong kỳ

 Số dư đến kỳ báo cáo

 A

 B

 C

 D

 E

 1

 2

 3

 4

 5=1+3

 6=2+4

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC
Ngày    tháng     năm 

 ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
Ngày    tháng     năm

 Kế toán

 Kế toán trưởng

 Kế toán trưởng

 Thủ trưởng đơn vị

  

 PHỤ LỤC I

 PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KBNN
(Kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính)

 Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mu số 01-SDKP/ĐVDT) được lập nhằm xác nhận tình hình sử dụng dự toán được giao theo hình thức rút dự toán, dự toán đã rút, dự toán đã cam kết chi và dự toán còn lại giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng đối chiếu này được lập bởi đơn vị sử dng ngân sách; Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị. Trường hợp dự toán cấp 4 không do KBNN nhập và có sự chênh lệch số liệu dự toán của đơn vị và trên hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm ghi lại nội dung chênh lệch. Đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tìm nguyên nhân và xử lý đảm bảo khớp đúng về số liệu.

 1. Căn cứ lập

 Căn cứ để lập Bng đi chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc (Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT), bao gồm:

 + Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách ti Kho bạc (Mu số 01-SDKP/ĐVDT) kỳ trước;

 + Quyết định giao dự toán (bản giấy) do cấp có thẩm quyền giao.

 2. Nội dung và phương pháp lập

 – Góc trên bên trái ghi rõ Mã chương, tên đơn vị, Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

 – Cột A, B, C: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế, Mã CTMT, DA.

 – Cột 1: Ghi số dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.

 – Cột 2: Ghi số dự toán chính thức được cấp có thẩm quyền giao vào đầu năm lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo (với mục đích theo dõi riêng s dự toán được phân bổ vào đầu năm).

 – Cột 3: Ghi dự toán được giao phát sinh trong kỳ bao gồm dự toán được phân b vào đầu năm phát sinh trong kỳ, dự toán được giao bổ sung phát sinh trong kỳ và dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền phát sinh trong kỳ.

 – Cột 4: Ghi tổng số dự toán được phân bổ vào đu năm lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được giao bổ sung lũy kế đến kỳ báo cáo và s dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền lũy kế đến kỳ báo cáo.

 – Cột 5: Ghi số dự toán được sử dụng trong năm bao gồm dự toán năm trước chuyển sang lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được phân bổ vào đầu năm lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được giao bổ sung và số dự toán điều chnh lũy kế đến kỳ báo cáo (Cột 5 = cột 1+ cột 4).

 – Cột 6: Ghi tổng số dự toán đã sử dụng trong kỳ (Số đã sử dụng trong kỳ – Số nộp trả trong kỳ), số liệu này khớp với số liệu cột 5 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN (Mu số 02-SDKP/ĐVDT).

 – Cột 7: Ghi số dự toán đã sử dụng lũy kế đến kỳ báo cáo (S dư đã sử dụng đến kỳ báo cáo = Lũy kế số đã sử dụng đến kỳ báo cáo – Lũy kế số nộp trả đến kỳ báo cáo). Số liệu khớp cột 6 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN (Mu số 02-SDKP/ĐVDT).

 – Cột 8: Ghi số dự toán đã Cam kết chi trong kỳ; s liệu để ghi và cột này là số liệu trên các Giấy đề nghị Cam kết chi NSNN (Mu số C2-12/NS), Phiếu điều chỉnh s liệu CKC (Mu số C2-13/NS).

 – Cột 9: Ghi số dư dự toán đã Cam kết chi còn lại đến kỳ báo cáo (S dự toán đã cam kết chi nhưng chưa sử dụng). Số liệu để ghi và cột này là số liệu trên các Giấy đề nghị Cam kết chi NSNN (Mẫu số C2-12/NS), Phiếu điều chnh số liệu CKC (Mẫu số C2-13/NS) và các Giấy rút dự toán có CKC.

 – Cột 10: Ghi số dự toán giữ lại theo Quyết định của cấp có thẩm quyền (Ví dụ như kinh phí tiết kiệm 10%,…);

 – Cột 11: Ghi dự toán còn lại (cột 11 = cột 5 – cột 7 – cột 9).

 Bảng đi chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 3 bản, đơn vị lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.

 PHỤ LỤC II

 PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KBNN
(Kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính)

 Bảng đi chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT) được lập nhằm xác nhận tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN, số tạm ứng, số thực chi theo mục lục NSNN giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng đối chiếu này được lập bởi đơn vị sử dụng ngân sách; Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị.

 1. Căn cứ lập

 Căn cứ để lập Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mu s 02-SDKP/ĐVDT) bao gồm:

 – Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách, tại Kho bạc Nhà nước (Mu số 02-SDKP/ĐVDT) kỳ tớc;

 – Chứng từ Giấy rút dự toán NSNN,… (tạm ứng, thực chi, thanh toán tạm ứng chi tiết theo MLNS) phát sinh tại KBNN nơi giao dịch.

 2. Nội dung và phương pháp lập

 – Cột A: Ghi rõ nội dung các ch tiêu cần đối chiếu: Kinh phí thường xuyên, kinh phí CTMT, theo từng ngukinh phí (giao tự chủ, không tự chủ…)…

 – Cột B, C, D, E: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế, Mã CTMT, DA.

 – Cột 1: Ghi số chi tạm ứng phát sinh trong kỳ (S tạm ứng phát sinh trong kỳ = S rút DT tạm ứng trong kỳ – Số thanh toán tạm ứng trong kỳ – S nộp tr tạm ứng trong kỳ).

 – Cột 2: Ghi s dư tạm ứng đến kỳ báo cáo (Số dư tạm ứng đến k báo cáo = Lũy kế tạm ng đến kỳ báo cáo – Lũy kế số thanh toán tạm ứng – Lũy kế số nộp trả tạm ứng đến kỳ báo cáo).

 – Cột 3: Ghi s chi thực chi phát sinh trong kỳ (Số thực chi phát sinh trong kỳ = Số rút DT thực chi trong kỳ + Số thanh toán tạm ứng trong kỳ – Số nộp trả thực chi trong kỳ).

 – Cột 4: Ghi số chi thực chi lũy kế đến kỳ báo cáo (Số dư thực chi đến kỳ báo cáo = Lũy kế thực chi đến kỳ báo cáo + Lũy kế số thanh toán tạm ứng trong kỳ – Lũy kế s nộp trả thực chi đến kỳ báo cáo).

 – Cột 5: Ghi tổng s chi NSNN phát sinh trong kỳ (Cột 5 = cột 1 + cột 3).

 – Cột 6: Ghi tổng s chi NSNN đến kỳ báo cáo (Cột = cột 2 + cột 4).

 Bảng đối chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 03 bản, đơn vị lưu 01 bn, 01 bản gửi cấp trên, 01 bản gửi cơ quan tài chính.

 Tag:  thông tư 61 61/2014