Thủ tục ly hôn đơn phương

 Ly hôn đơn phương là gì

 Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn. Việc ly hôn đơn phương phải có căn cứ, chứng minh tình trạng hôn nhân đã trầm trọng.

 Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì

 Đơn xin ly hôn đơn phương

 Cách viết đơn ly hôn đơn phương:

 + Đơn ly hôn đơn phương có chữ ký của một bên vợ hoặc chồng – người trực tiếp nộp đơn ra Tòa yêu cầu giải quyết ly hôn (theo mẫu của Tòa án);

 + Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn có chữ ký của cả hai bên vợ và chồng (theo mẫu của Tòa án);

 Giấy đăng ký kết hôn (Bản chính)
Hộ khẩu (Bản sao)
Bản sao chứng minh nhân dân của vợ và chồng
Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu có con)
Các giấy tờ chứng minh về tài sản và quyền nuôi con

 Quy trình ly hôn đơn phương

 – Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

 – Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;

 – Bước 3: Bạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;

 – Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật tố tụng dân sự;

 – Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật

 Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương

 – Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).

 – Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);

 Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu toà gọi

 – Đối với trường hợp thuận tình ly hôn:

 + Sau khi vợ/chồng gửi hồ sơ xin ly hôn đến tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi một trong hai bên vợ/chồng cư trú, trong thời hạn 05 – 08 ngày làm việc tòa án sẽ kiểm tra đơn và gửi thông báo nộp tạm ứng án phí nếu hồ sơ hợp lệ và thuộc thẩm quyền của Tòa án.

 + Sau khi nhận được thông báo tạm ứng án phí, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp biên lai tiền tạm ứng án phi cho Tòa án.

 + Nếu Hòa giải không thành, xét thấy 2 bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Toà án công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận về tài sản và con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con; nếu không thoả thuận được hoặc tuy có thoả thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Toà án quyết định.

 + Trong thời 7 ngày làm việc từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn), nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

 – Đối với trường hợp ly hôn đơn phương:

 + Thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện): Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, sau 5 ngày làm việc Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí theo quy định tại Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

 + Hòa giải: Theo quy định tại Điều 54 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử. Nếu hòa giải thành thì tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị. Nếu hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

 + Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm. Theo đó các bên phải có mặt, nếu không có mặt thì áp dụng theo quy định tại Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

 Chia tài sản khi ly hôn đơn phương

 Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn

 1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

 2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

 a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

 b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

 c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

 d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

 3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

 4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

 Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

 5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

 6. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.

 Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền

 – Án phí dân sự sơ thẩm: 300.000đ nếu không có tranh chấp về tài sản.

 – Nếu có tranh chấp:

Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí
Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng – 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng – 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng – 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng – 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng – 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

 Ly hôn đơn phương vắng mặt chồng

 Hiện có 02 hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và đơn phương ly hôn. Trong khi thuận tình là việc hai vợ chồng thống nhất đi đến ly hôn, đã thỏa thuận được các vấn đề về nuôi con, cấp dưỡng, tài sản chung vợ chồng… thì đơn phương là việc một bên yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.

 Do đó, việc ly hôn đơn phương sẽ gặp phải sự bất hợp tác của người còn lại, thông thường sẽ dùng rất nhiều lý do để gây khó khăn cho quá trình giải quyết ly hôn:

 – Không tham gia phiên hòa giải và phiên tòa để giải quyết việc ly hôn;

 – Bỏ đi khỏi nơi cư trú;

 – Mất tích không thể liên lạc được;

 – Vì ốm đau, bệnh tật… nên không thể tham gia giải quyết ly hôn…

 Ly hôn, không được ủy quyền cho người khác
Bởi quyền ly hôn là quyền nhân thân của mỗi người nên không thể chuyển giao cho người khác được. Do đó, nếu muốn giải quyết ly hôn, vợ hoặc chồng hoặc cả vợ chồng đều phải trực tiếp tham gia mà không được ủy quyền cho người khác làm thay mình.

 Đây cũng là quy định nêu tại khoàn 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự (TTDS) năm 2015:

 Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì họ là người đại diện

 Căn cứ quy định trên, vợ, chồng không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng. Tuy nhiên, nếu nộp đơn ly hôn, nộp án phí … thì vẫn có thể ủy quyền được.
Thuận tình ly hôn, vắng mặt sẽ bị đình chỉ giải quyết?
Theo Điều 379 Bộ luật TTDS, trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ. Nếu vợ, chồng hòa giải thành thì đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn. Nếu không hòa giải thành thì Tòa án sẽ công nhận ly hôn thuận tình khi có các điều kiện:

 – Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

 – Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản chung, chăm sóc, nuôi dưỡng con…

 – Sự thỏa thuận bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

 Do đó, nếu muốn hòa giải thì phải có sự có mặt của hai bên. Bởi vậy, nếu thuận tình ly hôn thì bắt buộc phải có mặt của cả hai người.

 Vắng mặt khi ly hôn đơn phương, Tòa án vẫn xét xử?
Mặc dù không thể ủy quyền tham gia tố tụng nhưng nếu có đơn xin xét xử vắng mặt thì liệu Tòa án có giải quyết không? Theo Điều 228 Bộ luật TTDS, nếu đương sự vắng mặt, Tòa vẫn tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương khi:

 – Người yêu cầu ly hôn, vợ/chồng của người đó có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt;

 – Vợ, chồng vắng mặt nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa;

 – Nếu vợ, chồng vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

 Đồng thời, nếu sau hai lần triệu tập mà nguyên đơn vẫn không có mặt tại Tòa thì sẽ bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án với yêu cầu xin ly hôn đơn phương.

 Nếu bị đơn vắng mặt khi Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ 1 thì phiên tòa sẽ bị hoãn nhưng nếu đến lần thứ 2 mà vẫn không có mặt thì Tòa sẽ xét xử vắng mặt.

 Trình tự, thủ tục ly hôn khi vắng mặt đương sự
Khi ly hôn vắng mặt thì đương sự cũng phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ như khi xét xử có mặt cả hai người. Bởi nếu thuận tình ly hôn thì phiên tòa sẽ bị đình chỉ nên dưới đây là thủ tục ly hôn đơn phương khi vắng mặt đương sự.

 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

 – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

 – Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

 – Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

 – Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

 – Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

 Bước 2: Nộp hồ sơ

 Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc (Theo Điều 39 Bộ luật TTDS).

 Do đó, người yêu cầu có thể nộp đơn ly hôn qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tòa án nơi bị đơn cư trú.

 Bước 3: Tòa án xem xét và giải quyết

 Sau khi nhận được yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ xem xét đơn và thụ lý vụ án nếu hồ sơ hợp lệ. Ngược lại, Tòa án phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do vì sao từ chối.

 Sau khi ra quyết định thụ lý thì Tòa án sẽ tiến hành hòa giải. Nếu bị đơn cố tình vắng mặt khi Tòa án triệu tập hợp lệ thì sẽ bị coi là không hòa giải thành theo quy định tại Điều 207 Bộ luật TTDS.

 Khi đó, Tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung.

 Bước 4: Ra bản án ly hôn

 Nếu xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

 Mẫu đơn ly hôn đơn phương

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……, ngày…..tháng….năm 20…..

 ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

 Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN …………

 Tôi tên là: ………………………………………., sinh năm: 19…..

 CMND số:  …………, cấp ngày…./…./20… tại Công an tỉnh…..

 Hộ khẩu thường trú : Xóm….., xã….., huyện….., tỉnh…..

 Hiện cư trú tại: Xóm….., xã….., huyện….., tỉnh…..

 Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:

 Bà: …………………………………………………., sinh năm: 19…..

 CMND số: …………………. cấp ngày…./…./20… tại Công an tỉnh…..

 Hộ khẩu thường trú : Xóm….., xã….., huyện….., tỉnh…..

 Hiện cư trú tại: Xóm….., xã….., huyện….., tỉnh…..

 Vì hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không có, không thể tiếp tục chung sống.

 Cụ thể như sau:

 Ngày …… tháng …… năm 20……, tôi và anh ….. kết hôn. Được UBND ….. Xã ….. cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngày ……./…../20…….

 Sau khi kết hôn, tôi về chung sống với gia đình chồng tại nhà ….., Quận ….., thành phố …..

 Quá trình sinh sống của vợ chồng:

 ………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………….

 Con chung :

 Tháng ……năm tôi sinh con  đầu lòng – bé …………

 Hiện cháu đang học tại lớp … trường ……………………….

 Tài sản chung :

 Trong quá trình chung sống, vợ chồng tôi đã tạo lập (mua) được một số tài sản như sau:

 ………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………….

 Nay tôi làm đơn này đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết việc ly hôn với anh/chị………………. vì xét thấy không có hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt. Bản thân anh/chị cũng đồng ý ly hôn.

 Yêu cầu của tôi như sau :

 1. Về tài sản:

 ………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………….

 2. Về nuôi con:

 Tôi chịu trách nhiệm nuôi con. Hàng tháng, anh/chị…… cấp dưỡng một số tiền là ………..triệu đồng. Tôi đồng ý nhận tiền cấp dưỡng một lần/ nhiều lần

 Kính mong Quý Tòa xem xét, giải quyết nguyện vọng của tôi, theo quy định của pháp luật.

 Tôi xin chân thành cảm ơn!

 Người làm đơn
(ký, ghi họ tên)

 Đính kèm:

 – Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh cháu ……..
– Bản sao có chứng thực Sổ Hộ khẩu, CMND …………
– Giấy tờ ……………

 Dịch vụ ly hôn đơn phương

 Để hộ trợ quý khách trong việc thực hiện thủ tục ly hôn, Luật DeHa xin gửi tới quý khách dịch vụ tư vấn ly hôn uy tín. Quý khách có nhu cầu tư vấn về thủ tục ly hôn hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn và cung cấp dịch vụ.

  

  

 tag: 2019 nhanh gồm tay dễ download mấy nước ngoài thư mới thế nghiệm sẵn bầu mien thiết 2018 đon giành mua ở đâu tải rút tìm hiểu nội dung sư 2017 hàn quốc nhỏ đài loan viet đàn ông phuong 2019 sẵn nhanh 2018