Tìm hiểu về thương thảo hợp đồng

Cơ sở tiến hành thương thảo hợp đồng

 Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

 Khi tiến hành thương thảo hợp đồng thì phải dựa trên cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Đó là:

 – Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

 – Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;

 – Hồ sơ mời thầu.

Nguyên tắc thương thảo hợp đồng

 Để đảm bảo việc thương thảo hợp đồng diễn ra thuận lợi, đúng pháp luật, các bên liên quan phải tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc đưa ra tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Bao gồm các nguyên tắc sau:

 1. Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

 2. Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).

 Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào.

 Trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu.

 3. Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.

Nội dung thương thảo hợp đồng

 Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên đi đến thống nhất các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Cụ thể:

 Thương thảo cụ thể một số nội dung cần thiết

 Trong quá trình tiến hành, các bên thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

 Thương thảo về các sai lệch

 Đối với các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế, các bên tiến hành thương thảo để làm rõ, chỉnh sửa nếu cần thiết.

 Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp

 Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng.

 Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu.

 Thương thảo về các vấn đề phát sinh

 Các bên tiến hành thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu.

 Bên canh đó, các bên cũng có thể thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

 Số: …/TTHĐ/….-ĐHKTL

 Gói thầu: ………………………………………………….

 Dự án: ………………………………………………………

 – Căn cứ Quyết định số …………………………………/QĐ-…………-………… ngày …/…/… của Giám đốc ……………………………… về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ………………………… thuộc dự án …………………………………………………..;

 – Căn cứ HSMT và HSDT xét chọn trúng thầu của Công ty ……………………………………..;

 Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., lúc …. giờ …. phút, tại ………………………………………………. đại diện các Bên gồm có:

 Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A): ……………………………………………………………………..

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………………………

 Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….

 Tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………

 Tại: ……………………………………………………………………………………………………………

 Đại diện là: ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………..

 Bên nhận thầu (Gọi tắt là Bên B): CÔNG TY ……………………………………………………..

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………………

 Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..

 Tại: …………………………………………………………………………………………………………….

 Mã Số thuế: ………………………………………………………………………………………………….

 Đại diện là: Ông …………………………………… Chức vụ: ………………………………………….

 Hai bên đã tiến hành xem xét, thảo luận và thống nhất các nội dung cung cấp hàng hoá như sau:

 1. Nội dung hợp đồng:

 – Đối tượng hợp đồng: …………………………………………………………………………………….

 – Giá trị hợp đồng: …………………………. VNĐ

 – Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….

 – Bảo đảm thực hiện hợp đồng: …………………………………………………………………………

 – Bảo lãnh bảo hành: ………………………………………………………………………………………

 – Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………………………..

 – Thời gian thực hiện hợp đồng: ……………………………………………………………………….

 2. Thời gian và phương thức thanh toán:

 Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán 100% giá trị Hợp đồng chia thành 02 đợt như sau:

 Đợt 1: …………………………………………………………………………………………………………

 Đợt 2: …………………………………………………………………………………………………………

 Hồ sơ thanh toán bao gồm:

  • Đề nghị thanh toán của nhà thầu;
  • Các biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị có xác nhận của Chủ đầu tư và tư vấn giám sát;
  • Chứng nhận CO (bản sao y nhà nhập khẩu) và CQ (bản chính của hãng sản xuất)
  • Chứng thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng có giá trị tương ứng 5% giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có).
  • Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán;
  • Phiếu bảo hành hoặc tem bảo hành của Bên Bán;
  • Hồ sơ hoàn công; Nhật ký công trường (nếu có);
  • Hóa đơn thuế GTGT;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

 3. Bảo hành

  • Tất cả các thiết bị được nêu trong Hợp đồng sẽ được Bên B bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất; yêu cầu của bên A tại hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của bên B. Thời gian bắt đầu bảo hành được tính từ ngày nghiệm thu hợp đồng.
  • Thời gian khắc phục sự cố trong thời gian bảo hành là …………. giờ kể từ khi Bên B nhận được yêu cầu của Bên A. Quá thời gian trên mà bên B không thực hiện việc khắc phục thì bên A có quyền thuê đơn vị khác khắc phục và mọi chi phí liên quan đến việc khắc phục sự cố Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm chi trả.
  • Để được bảo hành, các sản phẩm phải có Phiếu bảo hành hoặc tem bảo hành dán trên thiết bị của Bên B và Bên A phải tuân thủ các quy định đã được ghi trên Phiếu bảo hành.
  • Trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ tiến hành sửa chữa, bảo hành thiết bị miễn phí theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với mọi trường hợp xảy ra sự cố, hỏng hóc do lỗi của nhà sản xuất, sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển, lắp đặt, triển khai.
  • Trong thời hạn bảo hành, Bên B phải có thiết bị tương đương thay thế cho Bên A để sử dụng trong trường hợp thiết bị phải bảo hành.

 4. Trách nhiệm của các Bên

 A. Trách nhiệm của Bên B:

  • Bên Bán có trách nhiệm giao hàng hóa kèm theo các tài liệu cần thiết cho Bên Mua đúng chất lượng, đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Cùng với Bên Mua kiểm tra thiết bị và lập biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hoá khi hoàn thành.
  • Bảo hành thiết bị khi đã hoàn thành việc giao và lắp đặt thiết bị

 B. Trách nhiệm của Bên A:

  • Bên A phải kiểm tra hàng hóa về chủng loại, số lượng, chất lượng bao bì của hàng hóa và ký nhận vào biên bản giao hàng và hóa đơn bán hàng để xác nhận là đã nhận đầy đủ hàng từ bên B.
  • Bên A có trách nhiệm nhận hàng hóa, bảo quản và sử dụng hàng hóa theo đúng cách thức mà Bên B đã hướng dẫn trong các tài liệu đi kèm.
  • Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền hàng theo đúng qui định của hợp đồng.

 5. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng

 Nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình ghi trong Hợp đồng này dẫn đến thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường các giá trị thiệt hại đó.

 6. Các điều khoản khác trong hợp đồng:

 Thống nhất (theo ĐKC và ĐKCT của hợp đồng trong HSMT).

 Biên bản này đựơc lập làm căn cứ để ký hợp đồng với Nhà thầu Công ty ………………………. của Gói thầu ………………………………….. được hai bên thống nhất với các nội dung nêu trên.

 Cuộc thương thảo đã kết thúc vào lúc …. giờ …. phút cùng ngày.

 Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

  

  

  

  

  

 Tag: văn gì sắm rút gọn mới thông maẫu