Trạm thu phí trên quốc lộ 1

 Câu hỏi về : Trạm thu phí trên quốc lộ 1

 Công ty chúng tôi làm dịch vụ vận tải và đi qua đi lại rất nhiều lần trên quốc lộ 1: vì đặc thù là công ty vận tải nên chúng tôi sử dụng rất nhiều loại xe tham gia giao thông, vậy tổng đài có thể tư vấn cho chúng tôi rằng

  • chi tiết mức phí cho từng loại ô tô ở các trạm thu phí trên quốc lộ 1
  • khi xe chở hàng thì mức phí thế nào và khi không còn hàng thì mức phí có thay đổi không

 Trả lời:

 Dựa theo thông tư Số: 135/2016/TT-BTC như sau:

 BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN QUỐC LỘ 1 : TRẠM TẠI KM604+700, TRẠM TẠI KM763+800, TRẠM QUÁN HÀU, TRẠM TẠI KM943+975, TRẠM TẠI KM1212+550
(K
èm theo Thông tư số 135/2016/TT-BTC ngày 08/9/2016 của Bộ Tài chính)

 Số tt

 Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ

 Mệnh giá (đồng/vé)

 Vé lượt

 Vé tháng

 Vé quý

 1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

 35.000

 1.050.000

 2.835.000

 2

Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

 50.000

 1.500.000

 4.050.000

 3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

 75.000

 2.250.000

 6.075.000

 4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit

 120.000

 3.600.000

 9.720.000

 5

Xe tải có tải trọng từ 18 tn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit

 180.000

 5.400.000

 14.580.000

 Ghi chú:

 – Mức phí trong Biểu nêu trên áp dụng tại từng trạm.

 – Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

 – Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.