Kế toán hành chính sự nghiệp là gì – Tìm hiểu về HTHCSN

Kế toán hành chính sự nghiệp là gì

 Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tải sản công, tình hình chấp hành dự toán thu chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị. Chính vì vậy kế toán không chỉ quan trọng đối với bản thân các đơn vị mà còn quan trọng đối với ngân sách nhà nước.

 Việc sắp xếp, bố trí, phân công công việc cho những người làm công tác kế toán trong từng đơn vị sao cho bộ máy kế toán cần phải phù hợp với qui mô hoạt động của từng đơn vị và yêu cầu quản lý của đơn vị rất quan trọng trong những Đơn vị hành chính sự nghiệp.

Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp

 – Thu thập , phản ánh , xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các khoản thu phát sinh tại đơn vị.

 – Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách của Nhà nước.

 – Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới

 – Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo qui định . Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu . Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị

Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp

 – Kế toán vốn bằng tiền:

  • Phản ánh những con số hiện có và tình hình biến động của những loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm : Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi tại các ngân hàng, kho bạc

 – Kế toán vật tư tài sản:

  • Phản ánh được số lượng, giá trị hiện có và tình hình biến động vật tư, tình hình biến động của các công cụ, dụng cụ, các sản phẩm, hàng hóa tại đơn vị.
  • Phản ánh được số lượng, nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có, phản ánh tình hình biến động của tài sản cố định, công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa Tài sản tại các đơn vị.

 – Kế toán thanh toán:

  • Phản ánh những khoản nợ cần phải thu và tình hình thanh toán những khoản nợ cần phải thu theo từng đối tượng thanh toán ở cả trong và ngoài đơn vị.
  • Phản ánh những khoản nợ cần phải trả, các khoản trích nộp theo lương, nhũng khoản phải trả cán bộ viên chức và những khoản phải trả, cần phải nộp khác.
  • Các đơn vị các cá tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải đăng ký kê khai nộp thuế theo đúng như luật định.

 – Kế toán nguồn kinh phí, vốn quỹ:

  • Phản ánh việc tiếp nhận, việc quản lý sử dụng những nguồn kinh phí ngân sách cấp, nguồn kinh phí thu tại những đơn vị, nguồn kinh phí viện trợ, nguồn kinh phí tài trợ và thanh quyết toán những nguồn kinh phí, phản ánh những con số hiện có và tình hình biến động của nguồn kinh phí hình thành nên tài sản cố định.
  • Phản ánh tình hình trích lập và tình hình sử dụng quỹ của đơn vị : quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng,  quỹ phát triển HĐSN, quỹ phúc lợi.

 – Kế toán các khoản thu ngân sách:

  • Phản ánh các khoản thu về phí, lệ phí và  những khoản thu SN phát sinh ở chính đơn vị
  • Phản ánh các khoản thu về HĐ SXDV, thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu lãi tiền gửi ….

 – Kế toán các khoản chi ngân sách:

  • Phản ánh được những khoản chi thường xuyên, chi sản xuất dịch vụ và chi phí của những hoạt động khác trên cơ sở đó để có thể xác định kết quả của các hoạt động sản xuất dịch vụ và của các hoạt động khác.
  • Phản ánh những khoản chi không Thường xuyên như : chi thực hiện những đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, đề tài Cấp bộ, ngành, chi nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước…..

 – Lập báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị:

  • Dựa trên cơ sở tổng số thu và chi của từng hoạt động để có thể xác định các kết quả chênh lệch thu chi để có những phương án phân phối số chênh lệch đó theo đúng như qui định của cơ chế tài chính.
  • Lập báo cáo tài chính theo đúng qui định để gởi lên cơ quan các cấp trên và các cơ quan tài chính.

Sự khác nhau giữa kế toán hành chính sự nghiệp và kế toán doanh nghiệp

Kế toán hành chính sự nghiệp

Kế toán doanh nghiệp

Hệ thống tài khoản trong đơn vị sự nghiệp ngắn gọn hơn. Tuy nhiên, có một số tài khoản có kết cấu giống với doanh nghiệp như TK 111 – Tiền Mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 113 – Tiền đang chuyển, TK 152 – Nguyên vật liệu, TK 153 – CCDC, TK 211 – Tài sản cố định hữu hình, TK 213 – Tài sản cố định vô hình, TK 214 – Hao mòn TSCĐ, TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang. Nhưng bên cạnh đó, giá trị sử dụng của Tài sản cố định trong đơn vị HCSN theo TT162/2014/TT-BTC quy định là 10 triệu đồng trở lên, còn trong Doanh nghiệp quy dịnh theo TT 45/2013/TT-BTC quy định là 30 triệu đồng trở lên. Hệ thống tài khoản kế toán trong Doanh nghiệp phức tạp hơn.
Hiện tại chỉ áp dụng tài khoản theo Quyết định 19. Sử dụng tài khoản theo 2 Quyết định: QĐ 48 và QĐ 15. Số lượng các tài khoản dài đặc biệt là hệ thống tài khoản theo QĐ 15.
Các tài khoản cấp 2, cấp 3 dài và chi tiết đặc biệt là TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động, TK 462 – Nguồn kinh phí dự án, TK 661 – Chi hoạt động, TK 662 – Chi dự án.
Cách hạch toán đơn giản hơn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít hơn. Song bên cạnh đó chứng từ căn cứ để hạch toán thì phức tạp hơn và đòi hỏi sự chính xác, có tính thẩm mỹ cao. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều.
Cuối kỳ, các đơn vị tự cân đối khoản thu – chi, kết chuyển chi hoạt động, chi dự án vào nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án mà không cần tài khoản trung gian. Cuối kỳ cần TK trung gian 911 để kết chuyển các TK đầu 5, 6, 7, 8 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 107

 1- Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

 2- Trường hợp rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị để chi tiêu:

 a) Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 337- Tạm thu (3371).

 Đồng thời, ghi:

 Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).

 b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà trước đó đơn vị đã tạm ứng, ghi:

 Nợ TK 611- Chi phí hoạt động

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

 Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.

 c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi:

 Nợ TK 141- Tạm ứng

 Có TK 111- Tiền mặt (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 Khi người lao động thanh toán tạm ứng, ghi:

 Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động

 Có TK 141- Tạm ứng

 Đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

 Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

 d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt, ghi:

 Nợ các TK 331, 332, 334…

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

 Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

 đ) Đối với các khoản ứng trước cho nhà cung cấp:

 – Căn cứ hợp đồng và các chứng từ có liên quan, xuất quỹ tiền mặt ứng trước cho nhà cung cấp, ghi:

 Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

 Có TK 111- Tiền mặt.

 – Khi thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp, ghi:

 Nợ 611- Chi phí hoạt động

 Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

 Đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

 Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 e) Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:

 Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).

 Đồng thời, ghi:

 Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).

 3- Khi thu phí, lệ phí, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 337- Tạm thu (3373), hoặc

 Có TK 138- Phải thu khác (1383).

 4- Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 131- Phải thu khách hàng.

 5- Khi thu hồi các khoản đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 141- Tạm ứng.

 6- Khi thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 136- Phải thu nội bộ (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 7- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Có TK 338- Phải trả khác (3388).

 8- Khi thu được lãi đầu tư túi phiếu, trái phiếu, cổ tức/lợi nhuận được chia và các khoản đầu tư tài chính khác, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382) hoặc

 Có TK 515- Doanh thu tài chính.

 9- Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

 a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT)

 Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế gián thu phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

 Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ

 Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.

 10- Khi đơn vị vay tiền, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 338- Phải trả khác (3382).

 11- Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 12- Khách hàng đặt tiền trước cho các dịch vụ, hàng hóa; bệnh nhân đặt tiền trước khi sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện…, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 131- Phải thu khách hàng.

 13- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.

 14- Nhận lại tiền đơn vị đã đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho đơn vị khác, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 248- Đặt cọc, ký quỹ, ký cược (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 15- Khi phát sinh các khoản thu hộ đơn vị, cá nhân khác (như thu hộ tiền đề tài cho các chủ nhiệm đề tài hoặc các đơn vị thực hiện đề tài,…), ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 338- Phải trả khác (3381).

 16- Kế toán hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

 a) Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị), khi thu ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (số thu chưa có thuế GTGT)

 Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).

 b) Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho NSNN):

 – Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 337- Tạm thu (3378).

 – Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

 Có TK 111- Tiền mặt.

 – Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

 Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

 – Khi nộp, ghi:

 Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

 Có TK 111- Tiền mặt

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 17- Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB bằng tiền NSNN, ghi:

 a) Phản ánh số thu bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB, ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 337- Tạm thu (3378).

 b) Phản ánh số chi cho lễ mở thầu, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

 Có TK 111- Tiền mặt

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 c) Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

 Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

 d) Khi nộp, ghi:

 Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 18- Kế toán hoạt động đấu thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị, ghi:

 a) Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị (như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu), ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 337- Tạm thu (3378).

 b) Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 c) Xử lý chênh lệch thu, chi:

 – Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệch đó được bổ sung vào nguồn thu hoạt động (thu hoạt động khác) của đơn vị, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

 Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp. (5118)

 – Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi:

 Nợ TK 611- Chi phí hoạt động

 Có TK 111- Tiền mặt (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 19- Thu các khoản thuế đã nộp nhưng sau đó được hoàn, được giảm; tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu nợ khó đòi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã xử lý xóa sổ; các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại (tiền bảo hiểm, tiền đền bù được bồi thường), ghi:

 Nợ TK 111- Tiền mặt

 Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Có TK 711- Thu nhập khác (7118).

 20- Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:

 Nợ các TK 152, 153

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)

 Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).

 Đồng thời, ghi:

 Có TK 014- Nguồn phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).

 21- Mua TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng, ghi:

 Nợ các TK 211, 213

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)

 Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631).

 Đồng thời, ghi:

 Có TK 014- Nguồn phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).

 22- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thì giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, ghi:

 Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu qua nhập kho) (giá chưa có thuế)

 Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu vật liệu, dụng cụ dùng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh) (giá chưa có thuế)

 Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (giá chưa có thuế)

 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

 Có TK 111- Tiền mặt

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 23- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua đã có thuế GTGT (tổng giá thanh toán), ghi:

 Nợ các TK 152,153, 156 (nếu qua nhập kho) (tổng giá thanh toán)

 Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD, dịch vụ) (tổng giá thanh toán)

 Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (tổng giá thanh toán)

 Có TK 111- Tiền mặt

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 24- Khi chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu phí, lệ phí, ghi:

 Nợ các TK 241, 611, 612, 614

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:

 Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)

 Có các TK 511, 512, 514 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 25- Khi chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ghi:

 Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang

 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

 26- Chi quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ghi:

 Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

 27- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi trả tiền lương hoặc các khoản phải trả khác, ghi:

 Nợ các TK 331, 332, 334, 338

 Có TK 111- Tiền mặt.

 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Sách giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp mua ở đâu

 https://tiki.vn/giao-trinh-ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-p402961.html

 

  

  

  

  

 Tag: mới nhất hướng dẫn 2018 diễn đàn môn tả 128 đồ