BỘ XÂY DỰNG |
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
 Số: 1354/QĐ-BXD |
 Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
 QUYẾT ĐỊNH
 V/V CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
 BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
 Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
 Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
 QUYẾT ĐỊNH:
 Điều 1. Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
 Điều 2. Quyết định này thay thế văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2017.
 Nơi nhận: |
 KT. BỘ TRƯỞNG  Bùi Phạm Khánh |
 THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
 Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
 Định mức dự toán khảo sát xây dựng được xác định dựa trên yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế – thi công – nghiệm thu và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
 1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng
 Định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm:
 – Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
 – Mức hao phí lao động: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
 – Mức hao phí máy thi công: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
 2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng
 – Tập Định mức dự toán khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 10 chương.
 Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
 Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
 Chương 3: Công tác khoan
 Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
 Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường
 Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
 Chương 7: Công tác đo khống chế cao
 Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
 Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
 Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
 – Mỗi loại định mức được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
 – Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán khảo sát xây dựng được xác định theo nguyên tắc sau:
 + Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
 + Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính
 + Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
 + Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
 + Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
 3. Hướng dẫn áp dụng định mức
 – Định mức dự toán khảo sát xây dựng được sử dụng để xác định đơn giá khảo sát xây dựng, dự toán chi phí khảo sát xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
 – Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của tập Định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
 Chương 1
 CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
 CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.
 – Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.
 – Lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
 – Lập hình trụ – hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
 – Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
 – Nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
 – Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
 3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
 – Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
 – Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
 CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
 CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
 Đơn vị tính: 1m3
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CA.111 |
 Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu
 Paraphin  Xi măng PCB30  Hộp tôn (200 x 200) mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 kg  kg  cái  cái  cái  công |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  10  2,4 |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  10  3,6 |
 10 |
 20 |
 CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
 Đơn vị tính: 1m3
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CA.112 |
 Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu
 Paraphin  Xi măng PCB30  Hộp tôn (200 x 200) mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 kg  kg  cái  cái  cái  công |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  10  2,6 |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  10  3,8 |
 10 |
 20 |
 CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
 CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
 Đơn vị tính: 1m3
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CA.121 |
 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu
 Paraphin  Xi măng PCB30  Hộp tôn (200 x 200) mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Gỗ nhóm V  Đinh  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 kg  kg  cái  cái  cái  m3  kg  công |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  0,01  0,2  10  3,2 |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  0,01  0,2  10  4,4 |
 10 |
 20 |
 CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
 Đơn vị tính: 1m3
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CA.122 |
 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu
 Paraphin  Xi măng PCB30  Hộp tôn (200 x 200) mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Gỗ nhóm V  Đinh  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 kg  kg  cái  cái  cái  m3  kg  công |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  0,01  0,2  10  3,5 |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  0,01  0,2  10  5,2 |
 10 |
 20 |
 CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
 Đơn vị tính: 1m3
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CA.123 |
 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
Vật liệu
 Paraphin  Xi măng PCB30  Hộp tôn (200 x 200) mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Gỗ nhóm V  Đinh  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 kg  kg  cái  cái  cái  m3  kg  công |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  0,01  0,2  10  4,1 |
 0,1  1,0  0,4  0,1  0,2  0,01  0,2  10  6,2 |
 10 |
 20 |
 CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
 – Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
 – Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
 – Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
 – Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
 – Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
 – Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
 – Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
 – Nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
 – Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
 – Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
 – Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
 – Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
 – Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
 3. Các công việc chưa tính vào mức:
 – Lấy mẫu thí nghiệm.
 Đơn vị tính: 1m3
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CA.211 |
 Đào giếng đứng |
Vật liệu
 Thuốc nổ anômít  Kíp điện visai  Dây điện nổ mìn  Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm  Cần khoan 25 x 105 x 800 mm  Bóng điện chiếu sáng 100W  Gỗ nhóm V  Xi măng PCB30  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4,5/7  Máy thi công  Búa khoan tay P30  Máy nén khí 120 m3/h  Máy bơm 25 cv  Máy bơm 75 cv  Cần trục bánh xích 5T  Thùng trục 0,5m3  Búa căn MO-10  Biến thế hàn 7,0 kW  Biến thế thắp sáng  Quạt gió 2,5 kW  Máy khác |
 kg  cái  cái  cái  cái  m3  kg  công  ca  ca  ca  ca  ca  ca  ca  ca  ca  ca |
 0,85  0,20  0,38  0,50  0,03  0,30  0,08  7,00  10  7,84  0,12  0,50  0,08  0,08  0,52  0,08  0,70  0,68  0,675  0,68 |
 10 |
 Chương 2
 CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
 CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
 CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp:
 – Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 – Nhận vị trí điểm đo.
 + Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
 + Triển khai các hệ thống đo.
 + Tiến hành đo vẽ.
 – Kiểm tra tình trạng máy.
 – Ra khẩu lệnh đập búa.
 – Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
 + Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
 + Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
 b) Nội nghiệp
 – Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
 – Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
 – Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
 – Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
 – Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
 mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
 – Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
 – Độ sâu trung bình từ 5-10m.
 3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
 – Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
 – Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
 – Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
 – Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;
 – Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
 – Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;
 – Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;
 – Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.111 |
 Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 |
Vật liệu
 Dây địa chấn  Tời địa chấn  Cực thu sóng dọc  Cực thu sóng ngang  Chốt búa  Bàn đập  Búa  Ắc quy 12V  Bộ sạc ắc quy  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy địa chấn ES-125  Máy khác |
 chiếc  chiếc  chiếc  chiếc  chiếc  chiếc  bộ  bộ  công  ca |
 0,30  0,001  0,01  0,01  0,01  0,01  0,001  0,01  0,001  10  3,0  0,27 |
 0,50  0,001  0,01  0,01  0,01  0,01  0,001  0,01  0,001  10  3,76  0,34 |
 10 |
 20 |
 CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp
 – Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 – Nhận vị trí điểm đo.
 – Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
 – Triển khai các hệ thống đo.
 – Tiến hành đo vẽ:
 + Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
 + Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
 + Đóng mạch cụm
 máy ghi các dao động địa chấn.
 + Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
 + Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
 – Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
 – Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
 – Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
 – Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
 – Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
 – Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
 – Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
 mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
 – Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
 – Số lần bắn là 1-3 lần.
 3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
 – Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
 – Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
 – Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
 – Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
 – Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
 – Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
 – Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
 > 10 m, k = 1,09;
 > 15 m, k = 1,2;
 – Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
 + Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
 + Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
 + Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.112 |
 Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
Vật liệu
 Dây địa vật lý (thu, phát)  Tời cuốn dây địa chấn  Bộ sạc ắc quy  Cực thu sóng dọc  Cực thu sóng ngang  Bàn đập  Giấy ảnh  Ống súng + quả đạn  Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)  Thuốc ảnh hiện và hãm  Đồng hồ đo điện  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX-12  Máy khác |
 cái  bộ  chiếc  chiếc  chiếc  bộ  bộ  lít  cái  công  ca |
 0,30  0,001  0,001  0,01  0,01  0,01  1,0  0,01  0,01  0,2  0,01  10  4,48  0,304 |
 0,50  0,001  0,001  0,01  0,01  0,01  1,0  0,01  0,01  0,2  0,01  10  5,36  0,36 |
 10 |
 20 |
 CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp
 + Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 + Nhận vị trí điểm đo.
 + Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
 + Triển khai các hệ thống đo.
 + Tiến hành đo vẽ:
 – Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
 – Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
 – Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
 – Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
 – Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
 + Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
 + Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
 + Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
 + Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
 – Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
 – Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
 mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
 – Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
 – Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
 – Số lần bắn là 1-3 lần.
 3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
 – Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
 – Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
 – Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
 – Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
 – Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
 – Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
 > 10m, k = 1,2;
 > 15m, k = 1,4;
 – Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
 + Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
 + Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
 + Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.113 |
 Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 |
Vật liệu
 Dây địa vật lý (thu, phát)  Bộ sạc ắc quy  Tời cuốn dây  Cực thu sóng dọc  Cực thu sóng ngang  Bàn đệm  Giấy ảnh khổ 140mm  Ống súng + quả đạn  Đồng hồ đo điện vạn năng  Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)  Thuốc ảnh (hiện và hãm)  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy địa chấn TRIOSX – 24  Máy khác |
 bộ  cái  chiếc  chiếc  chiếc  bộ  chiếc  bộ  lít  công  ca |
 0,6  0,01  0,002  0,02  0,02  0,01  1,5  0,01  0,01  0,001  0,2  10  5,6  0,304 |
 1,0  0,01  0,002  0,02  0,02  0,01  1,5  0,01  0,01  0,001  0,2  10  6,72  0,36 |
 10 |
 20 |
 CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
 CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp
 – Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 – Nhận vị trí điểm đo.
 – Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
 – Triển khai các hệ thống đo.
 – Tiến hành đo vẽ:
 + Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
 + Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
 + Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
 – Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
 – Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
 b) Nội nghiệp
 – Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
 – Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
 – Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
 – Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
 – Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
 3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Khoảng cách giữa các tuyến
 > 50m – 100m: k = 1,05;
 > 100m – 200m: k = 1,1;
 > 200m: k = 1,2;
 – Độ dài thiết bị
 > 500m – 700m: k = 1,15;
 > 700m – 1000m: k = 1,3;
 > 1000m: k = 1,5;
 – Phương pháp đo
 + Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;
 + Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;
 + Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
 + Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
 + Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;
 + Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.211 |
 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
Vật liệu
 Điện cực đồng  Điện cực sắt  Pin BTO-45  Điện cực không phân cực  Pin 1,5 vôn  Dây điện  Tời cuốn dây  Sunphat đồng  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy UJ- 18  Máy khác |
 cái  cái  hòm  cái  cái  cái  kg  công  ca |
 0,003  0,003  0,01  0,005  0,02  0,4  0,005  0,01  10  0,42  0,033 |
 0,003  0,003  0,01  0,005  0,02  0,4  0,005  0,01  10  0,53  0,042 |
 10 |
 20 |
 CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp
 – Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 – Nhận vị trí điểm đo.
 – Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
 – Triển khai các hệ thống đo.
 – Tiến hành đo vẽ:
 + Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
 + Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
 + Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
 + Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
 + Tiến hành bù phân cực.
 + Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
 + Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
 b) Nội nghiệp
 – Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
 – Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
 3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
 – Điều kiện tiếp địa:
 + Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
 + Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
 + Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
 – Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.212 |
 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
Vật liệu
 Điện cực không phân cực  Điện cực đồng  Điện cực sắt  Pin 1,5 vôn  Ắc quy  Dây điện  Tời cuốn dây điện  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy UJ- 18  Máy khác |
 cái  cái  cái  quả  cái  cái  công  ca |
 0,002  0,002  0,002  0,01  0,0003  0,3  0,0001  10  0,22  0,032 |
 0,0025  0,0025  0,0025  0,0025  0,00035  0,35  0,0001  10  0,33  0,047 |
 10 |
 20 |
 CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp
 – Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 – Nhận vị trí điểm đo.
 – Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ – 18.
 – Triển khai các hệ thống đo.
 – Tiến hành đo vẽ:
 + Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
 + Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
 + Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
 + Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
 b) Nội nghiệp
 – Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
 – Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
 – Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
 3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – AB > 1.000m: k = 1,3;
 – Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
 Từ 7- 9mm: k = 1,15;
 Từ 5- 7mm: k = 1,25;
 – Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
 – Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
 – Đo các khe nứt: k = 0,5.
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.213 |
 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
Vật liệu
 Điện cực không phân cực  Điện cực đồng  Điện cực sắt  Pin 69 vôn  Pin 1,5 vôn  Dây điện  Tời cuốn dây điện  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy UJ- 18  Máy khác |
 cái  cái  cái  hòm  quả  cái  công  ca |
 0,007  0,05  0,15  0,04  0,1  8,0  0,005  10  6,75  0,45 |
 0,01  0,05  0,15  0,04  0,1  8,0  0,005  10  8,75  0,58 |
 10 |
 20 |
 CB.31000 THĂM DÒ TỪ
 CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
 1. Thành phần công việc:
 a) Ngoại nghiệp
 – Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
 – Nhận vị trí điểm đo.
 – Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
 – Triển khai các hệ thống đo.
 – Tiến hành thực hiện đo vẽ:
 + Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
 + Kiểm tra nguồn nuôi máy.
 + Chỉnh cung bù.
 + Lấy chuẩn máy.
 + Đo thành phần thẳng đứng ϵz của từng địa từ.
 – Lên đồ thị từ trường ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.
 – Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
 b) Nội nghiệp
 – Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
 – Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
 – Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
 – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
 – Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.
 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|
 I – II |
 III – IV |
||||
 CB.311 |
 Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 |
Nhân công
 Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy MF-2-100  Máy khác |
 công  ca |
 0,223  0,02 |
 0,33  0,031 |
 10 |
 20 |
 Chương 3
 CÔNG TÁC KHOAN
 CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
 – Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
 – Khoan và lấy mẫu.
 – Hạ, nhổ ống chống.
 – Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
 – Lập hình trụ lỗ khoan.
 – Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
 – Nghiệm thu bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
 – Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
 – Hiệp khoan dài 0,5m.
 – Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
 – Khoan khô.
 – Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
 3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;
 – Khoan không chống ống: k = 0,85;
 – Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;
 – Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
 – Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
 – Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
 CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV- V |
||||
 CC.111 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu
 Mũi khoan  Cần khoan  Bộ gia mốc cần khoan  Ống chống  Đầu nối ống chống  Cáp thép ϕ 6 – ϕ 8mm  Hộp tôn (200 x 100) mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400×400) mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Bộ ống mẫu nguyên dạng  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Bộ khoan tay |
 cái  bộ  cái  cái  cái  cái  bộ  m3  công  ca |
 0,0075  0,0375  0,0125  0,11  0,05  0,05  0,20  0,10  0,12  0,001  0,001  10  2,24  0,22 |
 0,009  0,04  0,013  0,11  0,05  0,05  0,20  0,10  0,12  0,001  0,001  10  3,70  0,33 |
 10 |
 20 |
 CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV- V |
||||
 CC.112 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
Vật liệu
 Mũi khoan  Cần khoan  Bộ gia mốc cần khoan  Ống chống  Đầu nối ống chống  Cáp thép ϕ 6 – ϕ 8mm  Hộp tôn (200 x 100)mm  Hộp nhựa đựng mẫu (400×400)mm  Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu  Bộ ống mẫu nguyên dạng  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Bộ khoan tay |
 cái  bộ  cái  cái  cái  cái  bộ  m3  công  ca |
 0,0075  0,039  0,013  0,11  0,05  0,07  0,2  0,1  0,12  0,001  0,001  10  2,28  0,23 |
 0,009  0,042  0,0135  0,11  0,05  0,07  0,2  0,1  0,12  0,001  0,001  10  3,82  0,34 |
 10 |
 20 |
 CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
 – Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
 – Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
 – Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
 – Mô tả trong quá trình khoan.
 – Lập hình trụ lỗ khoan.
 – Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
 – Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
 – Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
 – Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
 – Địa hình nền khoan khô ráo.
 – Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
 – Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
 – Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
 3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
 – Khoan ngang: k = 1,5;
 – Khoan xiên: k = 1,2;
 – Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
 – Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
 – Khoan không ống chống: k = 0,85;
 – Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
 – Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
 – Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
 – Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
 – Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
 – Khoan khô: k = 1,15;
 – Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
 CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.211 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,07  0,015  0,005  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  1,76  0,09   |
 0,164  0,03  0,01  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,53  0,20   |
 0,35  0,04  0,014  0,02  0,007  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  3,59  0,33   |
 0,05  0,015  0,045  0,015  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  3,49  0,30   |
 0,08  0,024  0,05  0,016  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  4,73  0,47   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.212 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,063  0,016  0,0052  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  1,86  0,09   |
 0,148  0,032  0,011  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,67  0,21   |
 0,315  0,042  0,0147  0,02  0,007  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  3,77  0,36   |
 0,047  0,015  0,047  0,0157  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  3,69  0,35   |
 0,076  0,024  0,052  0,017  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  5,02  0,51   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.213 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,056  0,017  0,0055  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,03  0,10   |
 0,131  0,034  0,012  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,95  0,24   |
 0,28  0,044  0,015  0,02  0,007  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  4,13  0,39   |
 0,045  0,015  0,049  0,016  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  4,09  0,37   |
 0,072  0,024  0,054  0,018  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  5,41  0,56   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.214 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,045  0,018  0,0057  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,09  0,11   |
 0,115  0,036  0,0126  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  3,13  0,25   |
 0,245  0,046  0,016  0,02  0,007  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  4,46  0,43   |
 0,045  0,015  0,051  0,017  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  4,40  0,40   |
 0,072  0,024  0,057  0,019  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  5,96  0,59   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.215 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,036  0,019  0,0059  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,17  0,12   |
 0,092  0,039  0,0131  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  3,26  0,28   |
 0,196  0,048  0,017  0,02  0,007  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  4,67  0,48   |
 0,045  0,015  0,053  0,018  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  4,58  0,43   |
 0,072  0,024  0,06  0,020  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  6,21  0,65   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
 CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.216 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu
 Ống nước ϕ50  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy bơm 25CV |
 công  ca |
 0,04  10  0,70  0,11 |
 0,04  10  0,95  0,22 |
 0,04  10  ,23  0,36 |
 0,04  10  1,30  0,41 |
 0,04  10  1,68  0,49 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.217 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu
 Ống nước ϕ 50  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy bơm 25CV |
 công  ca |
 0,04  10  0,71  0,12 |
 0,04  10  0,96  0,23 |
 0,04  10  1,24  0,39 |
 0,04  10  1,30  0,44 |
 0,04  10  1,70  0,53 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao  phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.218 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu
 Ống nước ϕ 50  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy bơm 25CV |
 công  ca |
 0,04  10  0,77  0,13 |
 0,04  10  1,05  0,29 |
 0,04  10  1,4  0,48 |
 0,04  10  1,42  0,54 |
 0,04  10  1,72  0,65 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.219 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu
 Ống nước ϕ 50  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy bơm 25CV |
 công  ca |
 0,04  10  0,79  0,14 |
 0,04  10  1,1  0,33 |
 0,04  10  1,43  0,53 |
 0,04  10  1,5  0,6 |
 0,04  10  2,0  0,72 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.220 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
Vật liệu
 Ống nước ϕ 50  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy bơm 25CV |
 công  ca |
 0,04  10  0,81  0,16 |
 0,04  10  1,13  0,37 |
 0,04  10  1,46  0,59 |
 0,04  10  1,54  0,67 |
 0,04  10  2,05  0,81 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
 – Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
 – Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
 – Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
 – Mô tả trong quá trình khoan.
 – Lập hình trụ lỗ khoan.
 – Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
 – Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
 – Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
 – Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
 – Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
 – Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
 – Lỗ khoan rửa bằng nước.
 – Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…).
 – Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất
 thiên nhiên.
 3. Những công việc chưa tính vào định mức:
 – Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
 – Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…).
 4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
 – Khoan xiên: k = 1,2;
 – Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
 – Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
 – Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
 – Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
 – Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
 – Khoan khô: k = 1,15;
 – Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
 – Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
 – Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;
 – Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
 CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.311 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,07  0,018  0,006  0,06  0,02  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,61  0,10   |
 0,164  0,036  0,012  0,06  0,02  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  3,71  0,24   |
 0,35  0,048  0,017  0,05  0,017  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  5,19  0,39   |
 0,05  0,015  0,054  0,018  0,05  0,017  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  5,12  0,36   |
 0,08  0,024  0,06  0,019  0,05  0,017  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  6,77  0,56   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.312 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,063  0,019  0,0063  0,06  0,02  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,73  0,11   |
 0,148  0,038  0,0126  0,06  0,02  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  3,90  0,25   |
 0,315  0,05  0,017  0,05  0,017  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  5,48  0,43   |
 0,047  0,015  0,057  0,019  0,05  0,017  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  5,38  0,41   |
 0,076  0,024  0,063  0,02  0,05  0,017  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  7,29  0,62   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.313 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,056  0,02  0,0066  0,06  0,02  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,90  0,12   |
 0,131  0,04  0,0132  0,06  0,02  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  4,14  0,29   |
 0,28  0,053  0,019  0,05  0,017  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  5,93  0,51   |
 0,045  0,015  0,06  0,02  0,05  0,017  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  5,81  0,46   |
 0,072  0,024  0,066  0,022  0,05  0,017  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  7,82  0,67   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 I-III |
 IV-VI |
 VII -VIII |
 IX – X |
 XI -XII |
||||
 CC.314 |
 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu
 Mũi khoan hợp kim  Mũi khoan kim cương  Bộ mở rộng kim cương  Cần khoan  Đầu nối cần  Ống chống  Đầu nối ống chống  Ống mẫu đơn  Ống mẫu kép  Hộp nhựa đựng mẫu  Gỗ nhóm V  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  cái  bộ  bộ  cái  cái  cái  m3  công  ca   |
 0,045  0,018  0,0057  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  2,97  0,13   |
 0,115  0,036  0,0126  0,03  0,01  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  4,42  0,31   |
 0,245  0,046  0,016  0,02  0,007  0,04  0,002  0,4  0,0035  10  6,29  0,52   |
 0,045  0,015  0,051  0,017  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  6,21  0,50   |
 0,072  0,024  0,057  0,019  0,02  0,007  0,04  0,002  0,5  0,0035  10  8,35  0,72   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
 – Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
 – Khoan.
 – Hạ, nhổ ống chống.
 – Mô tả trong quá trình khoan.
 – Lập hình trụ lỗ khoan.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
 – Hố khoan thẳng đứng.
 – Địa hình nền khoan khô ráo.
 – Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
 3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
 CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
 CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CC.411 |
 Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu
 Lưỡi cắt đất  Cần xoắn  Cần chốt  Chốt cần  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
 cái  cái  công  ca |
 0,07  0,009  0,012  0,01  10  1,48  0,14 |
 0,12  0,011  0,012  0,01  10  2,24  0,21 |
 10 |
 20 |
 CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CC.412 |
 Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m |
Vật liệu
 Lưỡi cắt đất  Cần xoắn  Cần chốt  Chốt cần  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
 cái  cái  công  ca |
 0,07  0,009  0,012  0,01  10  1,58  0,15 |
 0,12  0,011  0,012  0,01  10  2,43  0,23 |
 10 |
 20 |
 CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
 CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CC.421 |
 Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu
 Lưỡi cắt đất  Cần xoắn  Cần chốt  Chốt cần  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
 cái  cái  công  ca |
 0,07  0,009  0,012  0,01  10  1,60  0,16 |
 0,12  0,011  0,012  0,01  10  2,49  0,24 |
 10 |
 20 |
 CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
 Đơn vị tính: 1 m khoan
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất |
|
 I – III |
 IV – V |
||||
 CC.422 |
 Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m |
Vật liệu
 Lưỡi cắt đất  Cần xoắn  Cần chốt  Chốt cần  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
 cái  cái  công  ca |
 0,07  0,009  0,012  0,01  10  1,70  0,18 |
 0,12  0,011  0,012  0,01  10  2,67  0,26 |
 10 |
 20 |
 Chương 4
 CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
 CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
 – Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
 – Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
 – Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
 – Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
 – Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
 – Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65 mm.
 Đơn vị tính: 1 m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CD.111 |
 Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
Vật liệu
 Ống thép ϕ 65 mm  Quả bo  Nắp đậy ống  Xi măng PCB30  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 Mét  quả  cái  kg  công |
 1,02  0,03  0,02  1,00  0,90 |
 10 |
 Ghi chú:
 – Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
 – Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:
 + ống thép ϕ 75 mm: k = 1,3;
 + ống thép ϕ 93 mm: k = 1,5;
 – Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
 Chương 5
 CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
 CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
 Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
 – Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
 – Nghiệm thu, bàn giao.
 CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
 Đơn vị tính: 1m xuyên
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.111 |
 Thí nghiệm xuyên tĩnh |
Vật liệu
 Mũi xuyên  Cần xuyên  Cọc neo  Đồng hồ đo áp lực  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự |
 cái  bộ  cái  công  ca |
 0,002  0,003  0,0007  0,0001  10  1,2  0,08 |
 10 |
 CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
 Đơn vị tính: 1m xuyên
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.112 |
 Thí nghiệm xuyên động |
Vật liệu
 Mũi xuyên  Cần xuyên  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự |
 cái  công  ca |
 0,004  0,006  10  0,8  0,4 |
 10 |
 CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.113 |
 Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
Vật liệu
 Cánh cắt (ϵ 60 – ϵ 70 – ϵ100)  Cần cắt cánh (40 cái)  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Thiết bị đo ngẫu lực  Máy khác |
 bộ  bộ  công  ca |
 0,00015  0,0025  10  2,0  0,14 |
 10 |
 Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
 CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
 Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất, đá |
|
 I – III |
 IV – VI |
||||
 CE.114 |
 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
Vật liệu
 Mũi xuyên hình nón  Mũi xuyên cắt  Ống mẫu  Cần khoan  Hộp nhựa đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A  Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
 cái  cái  ống  hộp  công  ca  ca |
 0,1  0,04  0,02  0,04  15  1,10  0,10  0,10 |
 0,04  0,04  0,03  0,04  15  1,80  0,15  0,15 |
 10 |
 20 |
 Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
 CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
|
 I – III |
 IV – VI |
||||
 CE.115 |
 Nén ngang trong lỗ khoan |
Vật liệu
 Ống đồng trục ϕ 25 và ϕ 50  Ống đo thí nghiệm  Ghen cao su ϕ 63  Màng buồng nước ϕ 270  Bình khí CO2 (100 bar)  Áp kế bình hơi (25 bar)  Áp kế (5 – 25 – 100 bar)  Áp kế (250 bar)  Ghen kim loại ϕ 63  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Bộ nén ngang GA hoặc tương tự |
 bộ  cái  cái  cái  cái  bộ  cái  công  ca |
 0,0013  0,0013  0,06  0,04  0,026  0,0026  0,00065  0,00065  0,052  10  1,90  0,14 |
 0,0026  0,0026  0,12  0,08  0,026  0,0026  0,00065  0,00065  0,052  10  3,80  0,28 |
 10 |
 20 |
 Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
 CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
 Đơn vị tính: 1 lần hút
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.116 |
 Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu
 Ống cao su dẫn nước  Ống kẽm ϕ 32  Thùng phân ly  Thùng đo lưu lượng  Đồng hồ đo mức nước  Đồng hồ bấm giây  Dây điện  Đui điện  Bóng điện  Pin dùng cho đo nước  Sổ hút nước  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy nén khí 660 m3/h  Bộ khoan tay |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  đôi  quyển  công  ca  ca |
 1,0  0,5  0,02  0,02  0,033  0,002  2,0  0,05  0,5  1,0  1,0  7,0  30,9  5,0  5,0 |
 10 |
 – Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
 – Ghi chú:
 + Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
 + Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
 + Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
 + Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.
 CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
 Đơn vị tính: 1 đoạn ép
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.117 |
 Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu
 Bộ kính ép  Quả bo cao su  Ống tổ ống dài 1m  Ống ngoài ϕ16  Ống trong ϕ42 (cần khoan)  Tuy ô dẫn nước  Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2  Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h  Đồng hồ đo nước  Nhiệt kế  Dây điện  Sổ ép nước  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy khoan XY-1A  Máy bơm 25CV |
 bộ  quả  ống  cái  cái  cái  cái  quyển  công  ca  ca |
 0,033  0,5  0,033  0,25  1,0  0,5  0,003  0,003  0,033  0,033  2,5  1,0  10  24,6  1,5  1,5 |
 10 |
 – Điều kiện áp dụng:
 + Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
 + Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
 – Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
 + Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;
 + Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;
 + Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05;
 + Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.
 CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
 Đơn vị tính: 1 lần đổ
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.118 |
 Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu
 Thùng lưu lượng 60 lít  Thùng gánh nước  Đồng hồ lưu lượng  Ống cao su dẫn nước ϕ16 – ϕ18  Thước cuộn 20m  Đồng hồ đo nước  Đồng hồ bấm giây  Sổ đo nước  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 cái  đôi  cái  cái  cái  cái  quyển  công |
 0,02  0,05  0,003  0,05  0,005  0,003  0,003  1,0  5,0  4,4 |
 10 |
 – Điều kiện áp dụng:
 + Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
 + Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
 – Ghi chú:
 + Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
 + Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
 CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
 Đơn vị tính: 1 lần đổ
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.119 |
 Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
Vật liệu
 Thùng đo lưu lượng  Thùng gánh nước  Đồng hồ bấm giây  Đồng hồ để bàn  Thước mét  Ống cao su dẫn nước ϕ16  Sổ đo nước  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7 |
 cái  đôi  cái  cái  cái  cái  quyển  công |
 0,02  0,05  0,003  0,05  0,003  0,05  1,0  7,0  4,4 |
 10 |
 – Điều kiện áp dụng:
 + Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/ phút.
 + Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m.
 – Ghi chú:
 + Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
 + Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
 CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
 Đơn vị tính: 1 lần múc
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.120 |
 Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu
 Cáp múc nước  Ống múc nước dài 2m  Đồng hồ đo nước  Đồng hồ bấm giây  Đồng hồ để bàn  Sổ ghi chép múc nước  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Bộ khoan tay |
 cái  cái  cái  cái  quyển  công  công |
 0,02  0,05  0,02  0,003  0,003  1,0  7,0  1,2 |
 10 |
 CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
 Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
 – Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
 – Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
 – Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
 – Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
 – Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.
 Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.121 |
 Thí nghiệm CBR hiện trường |
Vật liệu
 Đồng hồ đo biến dạng  Đá hộc dùng để chất tải  Dây điện 1×2  Bóng điện 220V – 200W  Thước dây 50m  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Ô tô vận tải thùng 12T  Máy phát điện 2,5-3,0kW  Máy CBR |
 cái  m3  cái  cái  công  ca  ca  ca |
 0,05  0,025  0,4  0,1  0,01  10  6,0  0,1  0,1  0,1 |
 10 |
 CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
 Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
 – Xác định vị trí thí nghiệm.
 – Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
 – Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
 – Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
 – Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
 Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.122 |
 Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN |
Vật liệu
 Đá hộc (để chất tải)  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Kích thủy lực 50T  Cần Belkenman  Ô tô vận tải thùng 12T  Máy khác |
 m3  công  ca  ca  ca |
 0,0833  15  1,4  0,3  0,3  0,08  5,0 |
 10 |
 CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
 Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …v v).
 – Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
 – Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
 – Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
 – Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
 – Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
 CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
 Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.1231 |
 Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt) |
Vật liệu
 Phao thử độ chặt  Dao vòng hợp kim  Dao gạt đất  Thùng đựng nước  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Cân phân tích  Tủ sấy 3kW |
 bộ  cái  cái  cái  công  ca  ca |
 0,01  0,02  0,05  0,002  10  2,0  1,8  1,8 |
 CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
 Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.1231 |
 Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối – thí nghiệm trên mặt |
Vật liệu
 Phễu rót cát  Cuốc chim  Xẻng  Ống đong thủy tinh 1000ml  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Cân phân tích  Tủ sấy 3kW |
 bộ  cái  cái  cái  công  ca  ca |
 0,01  0,02  0,05  0,09  10  3,0  1,8  1,8 |
 CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
 Thành phần công việc
 – Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
 – Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
 – Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
 – Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
 – Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
 CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM
 Đơn vị tính: 10 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.1241 |
 Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường cứng bàn nén D = 34 cm |
Vật liệu
 Dàn đo lún  Đồng hồ đo lún  Bàn nén D = 34cm  Xẻng  Cuốc chim  Dao gạt đất  Cát chuẩn  Đá hộc dùng để chất tải  Dầm I 300 – 350 dài hơn 3,5m  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Kích nâng 50T  Tủ sấy 3kW  Ô tô vận tải thùng 12T |
 bộ  cái  cái  cái  cái  cái  kg  m3  kg  công  ca  ca  ca |
 0,05  0,005  0,0001  0,05  0,02  0,05  0,5  0,4  10  2,5  1,8  1,8  0,5 |
 CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM
 Đơn vị tính: 10 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.1242 |
 Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường cứng bàn nén D = 76 cm |
Vật liệu
 Dàn đo lún  Đồng hồ đo lún  Bàn nén D = 76cm  Xẻng  Cuốc chim  Dao gạt đất  Cát chuẩn  Đá hộc dùng để chất tải  Dầm I 300 – 350 dài hơn 3,5m  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Kích nâng 50T  Tủ sấy 3kW  Ô tô vận tải thùng 12T |
 bộ  cái  cái  cái  cái  cái  kg  m3  kg  công  ca  ca  ca |
 0,05  0,005  0,0001  0,05  0,02  0,05  0,5  0,4  10  2,5  1,8  1,8 |
 CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
 – Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
 – Chống hố đào bằng ván gỗ.
 – Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
 – Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ…).
 – Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
 – Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
 – Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
 – Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
 – Nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
 – Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
 – Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
 3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
 – Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
 – Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 – 100 tấn thì:
 + Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.
 + Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
 – Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
 Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.125 |
 Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo |
Vật liệu
 Sắt tròn ϕ 14  Que hàn  Gỗ nhóm V  Dầu kích  Thép dầm I và kích các loại  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Kích nâng 100T  Cần trục ô tô 10T  Máy bơm nước 7,5kW  Máy khác |
 kg  kg  m3  kg  kg  công  ca  ca  ca |
 26,0  3,0  0,15  1,2  40,0  55  9,0  0,5  2,0  5,0 |
 10 |
 CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
 1. Thành phần công việc:
 – Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
 – Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
 – Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).
 – Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
 – Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
 – Nghiệm thu, bàn giao.
 2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
 – Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
 – Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
 – Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
 Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Tải trọng nén (tấn) |
|||
 100÷≤ 500 |
 ≤ 1.000 |
 ≤ 1.500 |
 ≤ 2.000 |
||||
 CE.126 |
 Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải |
Vật liệu
 Thép hình các loại  Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1×2)  Dầu kích  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Kích 250T  Kích 500T  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Cần trục bánh xích 16T  Cần trục bánh xích 25T  Máy khác |
 kg  m3    công  công  ca  ca  ca  ca  ca |
 0,6  0,009    0,04  0,17  0,03  0,018  0,025 |
 0,56  0,009    0,032  0,15  0,018  0,018  0,019 |
 0,48  0,009    0,026  0,13  0,018  0,018  0,017 |
 0,42  0,009    0,023  0,11  0,018  0,018  0,016 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
 – Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
 – Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
 – Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
 Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.127 |
 Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT) |
Vật liệu
 Búa 2 kg  Đục thép  Đá mài đĩa  Giấy ráp  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 5/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Thiết bị đo biến dạng  Máy khác |
 cái  cái  viên  tờ  công  công  ca  ca |
 0,1  0,1  0,1  1,0  0,5  0,5  0,8  1,0 |
 10 |
 CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường
 – Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm
 – Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác
 – Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
 – Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
 – Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
 – Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
 – Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Những công việc chưa tính trong định mức:
 – Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
 – Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
 – Dàn giáo phục vụ thi công.
 Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Đường kính cọc (mm) |
||
 ≤1.000 |
 ≤1.500 |
 ≤2.000 |
||||
 CE.128 |
 Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA |
Vật liệu
 Thép gia cố đầu cọc  Que hàn  Mũi khoan bê tông D10  Bu lông cường độ cao M16  Quả búa 14T  Quả búa 20T  Đầu đo gia tốc và biến dạng  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Cần trục bánh xích 16T  Cần trục bánh xích 25T  Cần trục bánh xích 40T  Máy PDA  Máy hàn 23kW  Máy khoan 750W  Máy khác |
 kg  kg  cái  cái  quả  quả  bộ  công  công  ca  ca  ca  ca  ca  ca |
 136  2,5  16  0,005  0,2  20  1,5  1,0  2,0  1,0 |
 204  3,0  2,5  20  0,005  0,2  12  20  1,5  1,5  2,5  1,2 |
 270  3,5  24  0,005  0,2  16  24  1,5  2,0  3,0  1,5 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
 – Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
 – Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
 – Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
 Đơn vị tính: 1 cọc/1 lần thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.129 |
 Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm |
Vật liệu
 Thước thép 5m  Thước thép 42m  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 5/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Bộ thiết bị siêu âm  Máy khác |
 cái  cái  công  công  ca  ca |
 0,04  0,04  0,46  1,12  0,32  1,0 |
 10 |
 CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
 1. Thành phần công việc:
 – Vệ sinh hiện trường
 + Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
 + Thổi sạch, khô nền.
 + Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
 – Đổ, lắp cọc mốc
 + Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
 + Rửa sạch lỗ khoan.
 + Đặt cọc mốc.
 – Đổ bệ bê tông
 + Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
 + Bê tông đạt mác 200.
 – Lắp ráp
 + Lắp các tấm đệm, kích.
 + Lắp dàn khung đồng hồ.
 + Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
 + Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
 + Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
 – Kiểm nghiệm dụng cụ
 + Đồng hồ áp lực.
 + Hệ thống làm việc của dầu.
 + Kiểm tra piston.
 + Kiểm tra hệ thống indicate.
 – Thí nghiệm thử
 + Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
 + Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
 + Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30′ – 1giờ – 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
 + Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10′ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
 – Thí nghiệm chính thức
 + Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 – 40 – 60 kG/cm2.
 + Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
 + Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
 + Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
 – Thu dọn, lật bệ.
 + Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
 + Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
 + Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
 + Thu dọn dụng cụ.
 Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Số lượng |
 CE.130 |
 Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá dăm 1×2  Cát vàng  Thép gai ϕ 10  Thép gai ϕ 16  Thép gai ϕ 22  Dây thép ϕ 2 – ϕ 3  Thép gai ϕ 32 – ϕ 40  Gỗ dán 25mm  Gỗ dán 40mm  Ống cao su mềm  Bóng điện 36W  Bóng điện 100W  Cầu chì sứ  Đui điện  Dây cáp điện 3 pha  Dây điện súp  Cầu dao điện 3 pha  Dầu công nghiệp 20  Gỗ tấm  Vật liệu khác  Nhân công  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy nén khí 600m3/h  Máy bơm nước 120cv  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  kg  kg  kg  m2  m2  cái  cái  cái  cái  cái  kg  m3  công  ca  ca |
 300  0,85  0,5  35  40  45  27  0,5  0,8  0,2  20  0,2  10  326  3,6  10,5 |
 10 |
 Chương 6
 CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
 CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
 – Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
 – Đúc mốc bê tông.
 – Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
 – Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
 – Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
 – Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
 – Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
 – Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
 – Nghiệm thu bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07.
 3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
 – Địa hình cấp I: k = 0,7;
 – Địa hình cấp II: k = 0,85;
 – Địa hình cấp IV: k = 1,2;
 – Địa hình cấp V: k = 1,6;
 – Địa hình cấp VI: k = 2,0.
 CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Máy toàn đạc điện tử |
 Bộ thiết bị  GPS (3 máy) |
 CF.111 |
 Tam giác hạng 4 |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng + đỏ  Đinh chữ U  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  kg  quyển  công  công  ca     |
 20  0,06  0,035  0,8  0,4  1,5  13,13  32,46  6,80     |
 20  0,06  0,035  0,8  0,4  1,5  11,92  33,34     |
 10 |
 20 |
 CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Máy toàn đạc điện tử |
 Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
 CF.112 |
 Đường chuyền hạng 4 |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng + đỏ  Đinh chữ U  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  kg  quyển  công  công  ca     |
 12  0,04  0,025  0,6  0,4  1,5  10,17  25,17  5,05     |
 12  0,04  0,025  0,6  0,4  1,5  9,27  22,82     |
 10 |
 20 |
 CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Máy toàn đạc điện tử |
 Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
 CF.113 |
 Giải tích cấp 1 |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng + đỏ  Đinh chữ U  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  kg  quyển  công  công  ca     |
 0,023  0,015  0,3  0,3  1,0  10  5,80  14,43  1,46     |
 0,023  0,015  0,3  0,3  1,0  10  5,54  13,74     |
 10 |
 20 |
 CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Máy toàn đạc điện tử |
 Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
 CF.114 |
 Giải tích cấp 2 |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng + đỏ  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  quyển  công  công  ca     |
 0,01  0,006  0,1  0,2  1,0  10  2,33  5,79  0,41     |
 0,01  0,006  0,1  0,2  1,0  10  2,25  5,61     |
 10 |
 20 |
 CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Máy toàn đạc điện tử |
 Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
 CF.115 |
 Đường chuyền cấp 1 |
 Vật liệu  Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng + đỏ  Đinh chữ U  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  kg  quyển  công  công  ca     |
 0,023  0,015  0,3  0,3  1,0  10  4,93  12,31  0,46     |
 0,023  0,015  0,3  0,3  1,0  10  4,85  12,10     |
 10 |
 20 |
 CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
 Đơn vị tính: 1 điểm
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Máy toàn đạc điện tử |
 Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
 CF.116 |
 Đường chuyền cấp 2 |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng + đỏ  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  kg  quyển  công  công  ca     |
 0,01  0,006  0,1  0,2  1,0  10  1,81  4,51  0,26     |
 0,01  0,006  0,1  0,2  1,0  10  1,76  4,39     |
 10 |
 20 |
 CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
 1. Thành phần công việc: Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
 – Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
 – Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
 – Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
 – Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
 – Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
 Đơn vị tính: 1 mốc
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CF.211 |
 Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh + dây thép  Sơn trắng+đỏ  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 kg  m3  m3  kg  mg  quyển  công  công  ca   |
 13  0,04  0,026  0,1  0,05  0,5  10  0,58  1,48  0,15   |
 13  0,04  0,026  0,1  0,05  0,5  10  0,79  1,97  0,17   |
 13  0,04  0,026  0,1  0,05  0,5  10  1,01  2,47  0,19   |
 13  0,04  0,026  0,1  0,05  0,5  10  1,16  3,08  0,21   |
 13  0,04  0,026  0,1  0,05  0,5  10  1,44  3,70  0,25   |
 13  0,04  0,026  0,1  0,05  0,5  10  1,61  4,53  0,32   |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 Ghi chú:
 – Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
 – Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
 + Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
 + Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.
 + Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
 + Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
 Chương 7
 CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
 CG. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
 – Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
 – Đúc mốc.
 – Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
 – Đo thủy chuẩn.
 – Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
 – Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
 – Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.
 – Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
 CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
 Đơn vị tính: 1 km
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CG.111 |
 Thủy chuẩn hạng 3 |
Vật liệu
 Gỗ nhóm V  Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 m3  kg  m3  m3  kg  công  công  ca |
 0,0025  4,00  0,012  0,007  0,06  10  1,28  3,57  0,38 |
 0,0025  4,00  0,012  0,007  0,06  10  1,52  4,23  0,41 |
 0,0025  4,00  0,012  0,007  0,06  10  2,02  5,56  0,45 |
 0,0025  4,00  0,012  0,007  0,06  10  2,83  7,85  0,71 |
 0,0025  4,00  0,012  0,007  0,06  10  4,06  11,29  1,13 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
 Đơn vị tính: 1 km
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CG.112 |
 Thủy chuẩn hạng 4 |
Vật liệu
 Gỗ nhóm V  Xi măng PCB30  Đá 1×2  Cát vàng  Đinh  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 m3  kg  m3 m3  kg  công  công  ca |
 0,0015  2,00  0,006  0,0035  0,03  10  1,21  3,33  0,26 |
 0,0015  2,00  0,006  0,0035  0,03  10  1,39  3,84  0,32 |
 0,0015  2,00  0,006  0,0035  0,03  10  1,81  4,98  0,38 |
 0,0015  2,00  0,006  0,0035  0,03  10  2,43  6,72  0,60 |
 0,0015  2,00  0,006  0,0035  0,03  10  3,50  9,72  0,98 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
 Đơn vị tính: 1 km
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp đất đá |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CG.213 |
 Thủy chuẩn kỹ thuật |
Vật liệu
 Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 quyển  công  công  ca |
 0,25  30  0,59  1,65  0,19 |
 0,25  30  0,73  2,05  0,23 |
 0,35  30  0,92  2,57  0,30 |
 0,35  30  1,27  3,58  0,45 |
 0,35  30  2,13  5,93  0,60 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 Chương 8
 CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
 CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
 CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
 1. Thành phần công việc:
 – Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
 – Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
 – Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
 – Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
 – Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
 – Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
 – Đo cắt dọc tuyến công trình.
 – Cắm đường cong của tuyến công trình.
 – Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
 – Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09
 – Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
 – Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
 – Công tác phát cây tính ngoài định mức.
 – Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
 3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
 – Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
 – Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
 – Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
 Đơn vị tính: 100m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CH.111 |
 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
Vật liệu
 Mốc bê tông đúc sẵn  Xi măng PCB30  Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sơn đỏ + trắng  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 Cái  kg  cái  kg  công  công  ca  ca |
 0,2  1,0  2,0  0,05  10  0,47  0,72  0,08  0,16 |
 0,25  1,0  2,5  0,05  10  0,61  0,95  0,11  0,22 |
 0,30  1,5  3,0  0,1  10  0,79  1,24  0,14  0,29 |
 0,35  1,5  3,5  0,1  10  1,02  1,64  0,20  0,39 |
 0,40  2,0  4,0  0,15  10  1,32  2,15  0,27  0,55 |
 0,45  2,0  4,5  0,15  10  1,73  2,88  0,38  0,77 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
 1. Thành phần công việc:
 – Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
 – Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
 – Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
 – Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
 – Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
 – Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
 – Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
 – Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
 – Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
 – Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
 3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
 – Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
 + Vật liệu:
 Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái. Xi măng PCB30: 10 kg.
 Vật liệu khác: 5%.
 + Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.
 Đơn vị tính: 100m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CH.112 |
 Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sơn đỏ+trắng  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  kg  công  công  ca  ca |
 5,0  0,05  10  0,61  0,84  0,10  0,08 |
 6,0  0,06  10  0,79  1,10  0,16  0,08 |
 7,0  0,07  10  1,02  1,44  0,20  0,12 |
 8,0  0,08  10  1,33  1,88  0,28  0,16 |
 9,0  0,09  10  1,75  2,51  0,42  0,20 |
 10,0  0,1  10  2,25  3,28  0,64  0,24 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
 1. Thành phần công việc:
 – Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
 – Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
 – Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
 – Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
 – Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
 – Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
 – Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
 – Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
 – Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10
 – Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
 – Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền… chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
 Đơn vị tính: 100m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CH.113 |
 Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
Vật liệu
 Mốc bê tông đúc sẵn  Xi măng PCB30  Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sơn đỏ+trắng  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  kg  cái  kg  công  công  ca     |
 0,2  1,0  2,0  0,05  10  0,69  0,87  0,09     |
 0,25  1,0  2,5  0,05  10  0,89  1,15  0,13     |
 0,30  1,5  3,0  0,1  10  1,16  1,50  0,16     |
 0,35  1,5  3,5  0,1  10  1,52  2,01  0,23     |
 0,40  2,0  4,0  0,15  10  1,96  2,62  0,31     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
 1. Thành phần công việc:
 – Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
 – Thêm một số thành phần công việc sau:
 Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
 – Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
 – Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền… chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
 – Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu
 + Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
 + Xi măng PCB30: 10 kg.
 + Vật liệu khác: 5%.
 Đơn vị tính: 100m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CH.114 |
 Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sơn đỏ + trắng  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cái  kg  công  công  ca     |
 0,04  10  1,29  1,21  0,26     |
 0,04  10  1,67  1,61  0,37     |
 0,06  10  2,15  2,14  0,53     |
 0,06  10  2,80  2,75  0,66     |
 0,08  10  3,63  3,70  0,98     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
 CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
 – Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,
 – Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
 – Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
 – Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%
 – Đo phần giao chéo trên không.
 – Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
 – Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
 – Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
 – Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
 – Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
 – Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
 – Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.
 3. Các công việc chưa tính trong định mức:
 – Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
 – Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
 – Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
 – Phục hồi và bàn giao tuyến.
 – Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
 – Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
 – Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
 – Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
 – Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
 Đơn vị tính: 100 m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CH.211 |
 Đo vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Cát vàng  Thép ϕ 8 – ϕ 10  Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm  Sổ các loại  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 kg  m3  kg  cái  quyển  công  công  ca   |
 1,0  0,01  0,4  1,0  0,5  10  1,29  1,82  0,30    10 |
 1,0  0,01  0,4  1,0  0,5  10  1,46  1,99  0,33    10 |
 1,0  0,01  0,4  1,0  0,5  10  1,62  2,15  0,35    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  1,74  2,39  0,36    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  1,81  2,49  0,38    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  2,05  2,71  0,40    10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị. tuyến.
 – Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang
 – Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
 – Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng
 – Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
 – Đo phần giao chéo trên không.
 – Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
 – Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
 – Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
 – Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
 – Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.
 – Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
 – Trường hợp cắm
 mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
 – Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
 3. Các công việc chưa tính trong định mức:
 – Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
 – Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
 – Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
 – Phục hồi và bàn giao tuyến.
 – Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
 – Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
 – Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
 – Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
 – Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
 CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
 Đơn vị tính: 100 m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CH.2121 |
 Đo vẽ tuyến đường dây 110kV |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Cát vàng  Thép ϕ 8 – ϕ 10  Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm  Sổ các loại  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 kg  m3  kg  cái  quyển  công  công  ca   |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  1,76  2,48  0,36    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  2,03  2,77  0,39    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  2,27  3,02  0,41    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  2,38  3,27  0,44    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  2,44  3,36  0,46    10 |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,5  10  2,82  3,73  0,49    10 |
 CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV
 Đơn vị tính: 100 m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CH.2122 |
 Đo vẽ tuyến đường dây 220kV |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Cát vàng  Thép ϕ 8 – ϕ 10  Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm  Sổ các loại  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 kg  m3  kg  cái  quyển  công  công  ca     |
 1,0  0,01  0,4  1,0  0,70  10  2,17  3,01  0,44     |
 1,0  0,01  0,4  1,0  0,70  10  2,31  3,20  0,46     |
 1,0  0,01  0,4  1,0  0,70  10  2,57  3,65  0,57     |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,70  10  2,83  4,03  0,60     |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,70  10  2,97  4,18  0,62     |
 1,5  0,016  0,4  1,0  0,70  10  3,28  4,57  0,68     |
 CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
 – Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
 – Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
 – Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
 – Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
 – Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.
 – Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
 – Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
 – Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
 – Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
 – Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
 – Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
 – Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
 – Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
 – Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
 3. Các công việc chưa tính trong định mức:
 – Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
 – Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
 – Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
 – Phục hồi và bàn giao tuyến.
 – Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
 – Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
 – Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
 – Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
 – Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
 Đơn vị tính: 100 m
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CH.213 |
 Đo vẽ tuyến đường dây 500kV |
Vật liệu
 Xi măng PCB30  Cát vàng  Thép ϕ 8 – ϕ 10  Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm  Sổ các loại  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 kg  m3  kg  cái  quyển  công  công  ca     |
 1,7  0,02  0,5  1,0  0,85  20  2,73  6,36  0,29     |
 1,7  0,02  0,5  1,0  0,85  20  2,87  6,70  0,31     |
 1,7  0,02  0,5  1,0  0,85  20  3,24  7,56  0,40     |
 1,7  0,02  0,5  1,0  1,0  20  3,57  8,34  0,42     |
 1,7  0,02  0,5  1,0  1,0  20  3,72  8,67  0,44     |
 1,7  0,02  0,5  1,0  1,0  20  4,09  9,54  0,46     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 Chương 9
 CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
 CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
 1. Thành phần công việc:
 a) Số hóa bản đồ địa hình:
 – Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…). Chuẩn bị cơ sở toán học.
 – Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
 – Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
 – Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
 Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
 Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
 – Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
 – Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
 – In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
 – Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
 – Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
 – Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
 b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
 – Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
 – Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
 – Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,…).
 Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên…).
 – Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
 – Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
 – Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
 c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
 – Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
 – Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông…), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
 – In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
 – Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter…, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
 – Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
 – In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
 – Hiện, tráng phim.
 – Sửa chữa phim.
 – Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
 2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
 CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.111 |
 Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,16  0,0032  6,0  0,1  0,025  0,15 |
 0,16  0,0032  6,2  0,1  0,03  0,15 |
 0,16  0,0032  6,8  0,1  0,035  0,15 |
 0,16  0,0032  7,5  0,1  0,04  0,15 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.112 |
 Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,16  0,0032  5,8  0,1  0,02  0,15 |
 0,16  0,0032  6,4  0,1  0,025  0,15 |
 0,16  0,0032  7,2  0,1  0,03  0,15 |
 0,16  0,0032  7,8  0,1  0,035  0,15 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.113 |
 Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,04  0,0016  1,0  0,025  0,0125  0,04 |
 0,04  0,0016  1,4  0,025  0,015  0,04 |
 0,04  0,0016  1,6  0,025  0,017  0,04 |
 0,04  0,0016  2,0  0,025  0,02  0,04 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.114 |
 Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,01  0,0008  0,4  0,012  0,0032  0,02 |
 0,01  0,0008  0,5  0,012  0,0037  0,02 |
 0,01  0,0008  0,6  0,012  0,0042  0,02 |
 0,01  0,0008  0,7  0,012  0,005  0,02 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.115 |
 Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,01  0,0008  0,25  0,012  0,003  0,02 |
 0,01  0,0008  0,3  0,012  0,0035  0,02 |
 0,01  0,0008  0,35  0,012  0,004  0,02 |
 0,01  0,0008  0,4  0,012  0,0048  0,02 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.116 |
 Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,0025  0,0004  0,12  0,0015  0,002  0,003 |
 0,0025  0,0004  0,14  0,0015  0,0025  0,003 |
 0,0025  0,0004  0,16  0,0015  0,003  0,003 |
 0,0025  0,0004  0,18  0,0015  0,0035  0,003 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.117 |
 Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,0025  0,0004  0,09  0,0015  0,0018  0,003 |
 0,0025  0,0004  0,1  0,0015  0,0023  0,003 |
 0,0025  0,0004  0,12  0,0015  0,0027  0,003 |
 0,0025  0,0004  0,14  0,0015  0,0033  0,003 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Loại khó khăn |
|||
 CI.118 |
 Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m |
Vật liệu
 Giấy Diamat  Đĩa CD  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Máy Scaner  Máy vi tính  Máy vẽ Ploter  Máy khác |
 tờ  cái  công  ca  ca  ca |
 0,00625  0,002  0,6  0,0005  0,003  0,00125 |
 0,00625  0,002  0,7  0,0005  0,004  0,00125 |
 0,00625  0,002  0,8  0,0005  0,005  0,00125 |
 0,00625  0,002  0,9  0,0005  0,006  0,00125 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 Chương 10
 CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
 CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
 – Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
 – Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
 – Vẽ đường đồng mức;
 – Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
 – In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng:
 – Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
 CH.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
 Đơn vị tính: 1ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CK.111 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 6,0  2,2  15  2,94  7,86  0,88     |
 6,0  2,2  15  3,96  10,70  1,27     |
 8,0  2,5  15  5,34  14,74  1,95     |
 8,0  2,5  15  7,23  19,53  2,38     |
 10  2,8  15  10,10  27,28  3,38     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CH.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.112 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 6,0  2,2  15  2,79  7,49  0,83  0,10  10 |
 6,0  2,2  15  3,76  10,15  1,19  0,11  10 |
 8,0  2,5  15  5,09  14,05  1,86  0,12  10 |
 8,0  2,5  15  6,88  18,62  2,28  0,13  10 |
 10  2,8  15  9,58  25,98  3,25  0,14  10 |
 10  2,8  15  13,49  36,81  4,75  0,18  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
 Đơn vị tính: 1ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CK.113 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 2,0  0,6  15  1,04  2,80  0,33     |
 2,0  0,6  15  1,39  4,03  0,63     |
 3,0  0,7  15  1,87  5,63  0,99     |
 3,0  0,7  15  2,52  7,71  1,44     |
 4,0  0,8  15  3,52  10,84  2,06     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CK.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.114 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 2,0  0,6  15  0,99  2,67  0,31     |
 2,0  0,6  15  1,32  3,82  0,59     |
 3,0  0,7  15  1,78  5,36  0,94     |
 3,0  0,7  15  2,40  7,28  1,32     |
 4,0  0,8  15  3,35  10,32  1,95     |
 4,0  0,8  15  4,69  14,76  2,97     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.115 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 15  16  15  34,61  96,57  12,75  1,35  10 |
 25  16  15  46,60  133,00  19,20  1,80  10 |
 35  20  15  63,04  185,48  29,28  2,88  10 |
 40  20  15  83,90  255,80  45,24  3,60  10 |
 50  30  15  116,60  371,36  73,20  5,40  10 |
 55  30  15  158,43  505,92  101,85  5,85  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
 CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.116 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 15  16  15  33,1  91,7  11,7  1,4  10 |
 25  16  15  43,4  127,9  20,4  1,8  10 |
 35  20  15  60,0  176,1  27,4  2,9  10 |
 40  20  15  79,5  242,1  42,5  3,6  10 |
 50  30  15  110,8  343,9  63,3  5,4  10 |
 55  30  15  150,9  480,7  96,0  5,9  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.117 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 1,5  15  15,35  42,98  5,46  0,90  10 |
 10  1,5  15  21,68  59,85  7,32  1,08  10 |
 13  15  34,03  93,44  11,40  1,44  10 |
 15  15  43,58  124,98  17,88  2,16  10 |
 18  15  60,02  177,29  27,48  3,60  10 |
 21  15  84,00  250,33  41,40  3,60  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
 CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.118 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 1,5  15  13,81  38,90  4,98  0,90  10 |
 10  1,5  15  19,41  53,99  6,72  1,08  10 |
 13  3,0  15  30,55  84,67  10,62  1,44  10 |
 15  3,0  15  40,57  116,71  16,74  2,16  10 |
 18  4,0  15  57,02  168,33  25,86  3,60  10 |
 21  4,0  15  79,58  237,11  39,00  3,60  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.119 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 1,0  15  9,04  24,79  3,04  0,36  10 |
 10  1,0  15  12,05  32,81  4,00  0,36  10 |
 13  2,0  15  15,07  40,62  4,54  0,63  10 |
 15  2,0  15  21,09  57,67  7,08  0,72  10 |
 21  3,0  15  28,50  80,36  11,10  1,08  10 |
 21  3,0  15  39,05  113,21  17,16  1,62  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.120 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 8,0  1,0  15  8,56  23,36  2,77     |
 10  1,0  15  10,54  29,01  3,62     |
 13  2,0  15  14,31  38,43  4,18     |
 15  2,0  15  19,58  53,57  6,54     |
 21  3,0  15  30,12  82,66  10,26     |
 21  3,0  15  37,56  108,18  15,96     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.121 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 5,0  0,8  15  3,45  9,89  1,42  0,16  10 |
 5,0  0,8  15  4,21  11,99  1,71  0,17  10 |
 8,0  1,0  15  5,72  15,85  2,00  0,26  10 |
 8,0  1,0  15  7,82  21,99  3,00  0,30  10 |
 10  1,5  15  10,82  30,79  4,38  0,42  10 |
 10  1,5  15  15,02  43,68  6,69  0,63  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.122 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 5,0  0,8  15  3,74  9,99  1,79     |
 5,0  0,8  15  4,56  12,13  2,14     |
 8,0  1,0  15  6,10  15,97  2,55     |
 8,0  1,0  15  8,36  22,12  3,81     |
 10  1,5  15  11,69  31,17  5,59     |
 10  1,5  15  16,48  44,57  8,49     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
 1. Thành phần công việc:
 – Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
 – Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
 – Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
 – Vẽ đường đồng mức;
 – Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
 – In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
 2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 13.
 3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
 CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
 Đơn vị tính: 1ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CK.211 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 4,0  2,2  10  3,82  9,46  0,67  0,08  10 |
 4,0  2,2  10  5,16  12,89  0,99  0,09  10 |
 6,0  2,5  10  6,97  17,72  1,58  0,10  10 |
 6,0  2,5  10  9,44  23,68  1,94  0,11  10 |
 8,0  2,8  10  13,16  33,19  2,86  0,13  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.212 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca   |
 4,0  2,2  10  3,65  9,05  0,65    10 |
 4,0  2,2  10  4,91  12,27  0,94    10 |
 6,0  2,5  10  6,63  16,91  1,53    10 |
 6,0  2,5  10  8,97  22,64  1,93    10 |
 8,0  2,8  10  12,53  31,69  2,77    10 |
 8,0  2,8  10  17,57  44,70  4,08    10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
 Đơn vị tính: 1ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
||||
 II |
 III |
 IV |
||||||
 CK.213 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca   |
 2,0  0,6  10  1,34  3,32  0,25    10 |
 2,0  0,6  10  1,83  4,76  0,49    10 |
 3,0  0,7  10  2,44  6,58  0,80    10 |
 3,0  0,7  10  3,28  8,91  1,13    10 |
 4,0  0,8  10  4,59  12,59  1,68    10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.214 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca   |
 2,0  0,6  10  1,28  3,19  0,24    10 |
 2,0  0,6  10  1,72  4,47  0,46    10 |
 3,0  0,7  10  2,32  6,25  0,76    10 |
 3,0  0,7  10  3,12  8,49  1,08    10 |
 4,0  0,8  10  4,37  12,00  1,60    10 |
 4,0  0,8  10  6,13  17,08  2,43    10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.215 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 15  16  15  45,18  114,19  9,30  1,08  10 |
 25  16  15  60,85  156,72  14,43  1,53  10 |
 35  20  15  82,36  217,63  22,89  2,43  10 |
 40  20  15  109,74  297,86  36,00  3,06  10 |
 50  30  15  152,67  426,83  58,17  4,59  10 |
 55  30  15  207,27  581,78  81,81  4,95  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.216 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 15  16  15  43,28  108,88  ,52  1,08  10 |
 25  16  15  56,91  146,61  13,42  1,53  10 |
 35  20  15  78,44  207,01  21,51  2,43  10 |
 40  20  15  103,71  281,82  34,08  3,06  10 |
 50  30  15  144,84  399,46  51,24  4,59  10 |
 55  30  15  197,45  554,18  77,67  4,95  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.217 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 16  15  19,88  50,46  3,95  0,77  10 |
 10  16  15  28,32  71,29  5,39  0,92  10 |
 13  20  15  44,22  112,18  9,00  1,44  10 |
 15  20  15  55,92  145,77  14,04  1,80  10 |
 18  30  15  78,46  206,07  20,22  3,06  10 |
 21  30  15  109,81  294,04  33,29  3,09  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.218 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 8,0  1,5  15  18,93  47,88  3,61  0,77  10 |
 10  1,5  15  26,73  67,20  4,97  0,92  10 |
 13  3,0  15  42,00  105,95  8,29  1,22  10 |
 15  3,0  15  52,90  137,98  13,24  1,80  10 |
 18  4,0  15  74,44  198,27  20,89  3,06  10 |
 21  4,0  15  103,77  278,32  31,62  3,06  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.219 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 8,0  1,0  15  11,78  29,48  2,21     |
 10  1,0  15  15,73  39,24  2,96     |
 13  2,0  15  19,66  48,83  3,39     |
 15  2,0  15  27,53  69,05  5,35     |
 21  3,0  15  37,36  95,68  8,51     |
 21  3,0  15  50,99  133,20  13,26     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.220 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca   |
 8,0  1,0  15  11,19  27,95  2,04    10 |
 10  1,0  15  13,76  34,59  2,73    10 |
 13  2,0  15  18,63  46,19  3,14    10 |
 15  2,0  15  25,54  64,14  4,97    10 |
 21  3,0  15  35,30  90,32  7,94    10 |
 21  3,0  15  49,05  127,70  12,42    10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.221 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca  ca |
 5,0  0,8  15  4,47  11,52  1,05  0,14  10 |
 5,0  0,8  15  5,50  14,14  1,28  0,15  10 |
 8,0  1,1  15  7,46  18,89  1,52  0,23  10 |
 8,0  1,1  15  10,21  26,10  2,30  0,25  10 |
 10  1,5  15  14,13  36,45  3,38  0,36  10 |
 10  1,5  15  19,62  51,35  5,16  0,54  10 |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
 Đơn vị tính: 100 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp địa hình |
|||||
 II |
 III |
 IV |
 VI |
||||||
 CK.222 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu
 Cọc gỗ (4x4x40) cm  Sổ đo  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Công nhân 4/7  Máy thi công  Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự  Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự  Máy khác |
 cọc  quyển  công  công  ca     |
 5,0  0,8  15  4,24  10,91  0,96     |
 5,0  0,8  15  5,21  13,38  1,18     |
 8,0  1,1  15  7,50  18,81  1,41     |
 8,0  1,1  15  9,70  24,76  2,14     |
 10  1,5  15  13,42  34,56  3,16     |
 10  1,5  15  18,63  48,66  4,80     |
 10 |
 20 |
 30 |
 40 |
 50 |
 60 |
 CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
 1. Thành phần công việc:
 – Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
 – Lập phương án thi công đo vẽ.
 – Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
 – Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
 – Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
 – Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
 – Đo vẽ các điểm khe nứt.
 – Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
 – Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
 – Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
 – Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.
 – Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
 – Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
 – Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
 2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
 3. Những công việc chưa tính vào định mức:
 – Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
 – Công tác xác định động đất.
 – Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
 – Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
 – Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
 – Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
 – Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
 CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
 Đơn vị tính: 1 km2
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.311 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Kính hiển vi  Ô tô vận tải thùng 1,5T  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca  ca  ca |
 0,012  0,004  0,003  0,0016  0,004  0,0008  0,02  0,02  0,2  10  2,77  0,0004  0,0004  0,0004  0,005 |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,02  0,02  0,2  10  3,14  0,0004  0,0004  0,0004  0,005 |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,02  0,02  0,2  10  5,12  0,0004  0,0004  0,0004  0,005 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
 Đơn vị tính: 1 km2
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.312 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Kính hiển vi  Ô tô vận tải thùng 1,5T  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca  ca  ca |
 0,013  0,0045  0,0036  0,0018  0,0045  0,0009  0,04  0,03  0,5  10  6,23  0,00045  0,00045  0,00045  0,01 |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,04  0,03  0,5  10  7,06  0,00045  0,00045  0,00045  0,01 |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,04  0,03  0,5  10  11,6  0,00045  0,00045  0,00045  0,01 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
 Đơn vị tính: 1 km2
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.313 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Kính hiển vi  Ô tô vận tải thùng 1,5T  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca  ca  ca |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,08  0,05  10  13,87  0,0005  0,0005  0,0005  0,027 |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,08  0,05  10  15,8  0,0005  0,0005  0,0005  0,027 |
 0,015  0,005  0,004  0,002  0,005  0,001  0,08  0,05  10  25,9  0,0005  0,0005  0,0005  0,027 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
 Đơn vị tính: 1 km2
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.314 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Kính hiển vi  Ô tô vận tải thùng 1,5T  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca  ca  ca |
 0,06  0,01  0,008  0,01  0,01  0,002  0,15  0,10  1,5  10  30,9  0,001  0,001  0,001  0,09 |
 0,06  0,01  0,008  0,01  0,01  0,002  0,15  0,10  1,5  10  35,2  0,001  0,001  0,001  0,09 |
 0,06  0,01  0,008  0,01  0,01  0,002  0,15  0,10  1,5  10  57,9  0,001  0,001  0,001  0,09 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
 Đơn vị tính: 1 km2
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.315 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Kính hiển vi  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca  ca |
 0,08  0,02  0,012  0,006  0,015  0,004  0,5  0,20  10  83,3  0,001  0,001  0,001 |
 0,08  0,02  0,012  0,006  0,015  0,004  0,5  0,20  10  115,2  0,001  0,001  0,001 |
 0,08  0,02  0,012  0,006  0,015  0,004  0,5  0,20  10  182,4  0,001  0,001  0,001 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
 Đơn vị tính: 1 km2
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.316 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Kính hiển vi  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca  ca |
 0,1  0,03  0,025  0,009  0,025  0,006  1,0  0,50  10  150,1  0,002  0,002  0,002 |
 0,1  0,03  0,025  0,009  0,025  0,006  1,0  0,50  10  201,4  0,002  0,002  0,002 |
 0,1  0,03  0,025  0,009  0,025  0,006  1,0  0,50  10  371,45  0,002  0,002  0,002 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.317 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước dây 50m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca |
 0,002  0,001  0,001  0,001  0,001  0,0005  0,02  0,150  10  4,19  0,0001  0,0001 |
 0,002  0,001  0,001  0,001  0,001  0,0005  0,02  0,150  10  6,78  0,0001  0,0001 |
 0,002  0,001  0,001  0,001  0,001  0,0005  0,02  0,150  10  13,6  0,0001  0,0001 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.318 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước thép 20m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca |
 0,003  0,001  0,001  0,001  0,001  0,0001  0,04  0,02  0,5  8,4  0,0001  0,0001 |
 0,003  0,001  0,001  0,001  0,001  0,0001  0,04  0,02  0,5  13,6  0,0001  0,0001 |
 0,003  0,001  0,001  0,001  0,001  0,0001  0,04  0,02  0,5  24,8  0,0001  0,0001 |
 10 |
 20 |
 30 |
 CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
 Đơn vị tính: 1 ha
 Mã hiệu |
 Tên công việc |
 Thành phần hao phí |
 Đơn vị |
 Cấp phức tạp |
||
 II |
 III |
|||||
 CK.319 |
 Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
Vật liệu
 Búa địa chất  Địa bàn địa chất  Kính lúp  Kính lập thể  Thước thép 20m  Đồng hồ bấm giây  Giấy can  Giấy gói mẫu  Túi vải đựng mẫu  Vật liệu khác  Nhân công  Kỹ sư 4/8  Máy thi công  Ống nhòm  Máy ảnh  Máy khác |
 cái  cái  cái  cái  cái  cái  cuộn  ram  cái  công  ca  ca |
 0,005  0,002  0,002  0,002  0,0005  0,002  0,06  0,04  1,5  10  16,2  0,00016  0,00016 |
 0,005  0,002  0,002  0,002  0,0005  0,002  0,06  0,04  1,5  10  26,4  0,00016  0,00016 |
 0,005  0,002  0,002  0,002  0,0005  0,002  0,06  0,04  1,5  10  48  0,00016  0,00016 |
 10 |
 20 |
 30 |
 PHỤ LỤC 01
 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
 Cấp đất đá |
 Đặc tính |
– Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ .
 – Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.  – Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.  – Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
|
 II |
– Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
 – Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.  – Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.  – Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.  – Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.  – Đất rời trạng thái xốp.  – Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
 III |
– Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
 – Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 – 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông  – Đất t |