Tìm hiểu về hợp đồng đặt cọc – Một số mẫu hợp đồng đặt cọc thông dụng

Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào

 Như đã từng đề cập, hợp đồng đặt cọc về bản chất pháp lý vẫn là giao dịch dân sự. Do đó, nếu không thỏa mãn các điều kiện về chủ thể, nội dung thỏa thuận thì rất có thể bi xem là vô hiệu.

 Điều 122 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về Giao dịch dân sự vô hiệu như sau: “Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác”.

 Theo Điều 177, các điều kiện cần phải đáp ứng bao gồm:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

 hợp đồng đặt cọc vô hiệu

 Như vậy, nếu hợp đồng đặt cọc được xác lập nhưng không thỏa mãn một trong các điều kiện kể trên thì vô hiệu, kèm theo một số yêu cầu khác trong luật chuyên ngành (nếu có). Ví dụ như: Hợp đồng đặt cọc được xác lập tự nguyện, đúng mục đích và không đi ngược lại với chuẩn mực xã hội nhưng chủ thể giao kết lại chưa có năng lực pháp luật dân sự (chưa đủ tuổi) hoặc mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần) thì hợp đồng đó sẽ được xem là vô hiệu.

 Mặt khác, cần phải chú ý đến đối tượng đặt cọc cũng có thể là nguyên nhân khiến hợp đồng đặt cọc vô hiệu. Điều 328 BLDS 2015 chỉ rõ, đối tượng của đặt cọc là “một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác”. Theo đó, quyền tài sản không là đối tượng đặt cọc trong trường hợp này. Ngoài ra, nếu đặt cọc bằng tiền, thì đó là tiền đồng Việt Nam, không thể là ngoại tệ. Đây là điểm đáng lưu ý đối với các bên trước khi tiến hành giao kết hợp đồng đặt cọc.

 Bên cạnh đó, hiệu lực của hợp đồng đặt cọc phụ thuộc rất lớn vào việc chỉ ra mục đích của việc giao nhận tiền trên thực tế là gì, có dùng để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng hay không. Trong trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.

Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần công chứng

 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đặt cọc thì:

 1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

 Theo quy định trên thì hợp đồng đặt cọc không bắt buộc các bên phải có công chức, chứng thực. Do đó, khi hợp đồng đặt cọc đã đáp ứng các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch, mục đích và nội dung giao dịch thì hợp đồng đặt cọc có hiệu lực.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

 (V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

  Hôm nay, ngày 26 tháng 3 năm 2019, tại ………………….. Chúng tôi gồm có:

   BÊN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 Ông: Trần Đình Q                                                     Sinh năm: 1959    

 CMND số: 061 400 xxx do Công an tỉnh Yên Bái cấp ngày 02/11/2005

 Hộ khẩu thường trú: Phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

 BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

 Ông: Đỗ Hồng K                                      Sinh năm: 1950

 CMND số: 061 910 xxx do Công an tỉnh Yên Bái  cấp ngày  23/3/2007

 Hộ khẩu thường trú tại: Số nhà … Hồng Nam, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

 Cùng vợ là bà: Nguyễn Thị H                              Sinh năm: 1955

 CMND số: 060 572 xxx do Công an tỉnh Yên Bái cấp ngày 08/02/2003

 Hộ khẩu thường trú: Số nhà …. Hồng Nam, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

 Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

 Điều 1: Đối tượng hợp đồng

 1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng toàn bộ thửa đất số 12, tờ bản đồ số 12 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ số nhà … đường Yên Ninh, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BN 596672, Số vào sổ cấp GCN: CH 00536/942/QĐ-UBND do UBND thành phố Yên Bái cấp ngày 27/02/2013 mang tên ông: Đỗ Hồng K.

 Thông tin cụ thể như sau:

 1. Quyền sử dụng đất:

 – Diện tích đất chuyển nhượng: 100 m2 (Bằng chữ: Một trăm mét vuông)

 – Thửa đất:      12         – Tờ bản đồ:       12

 – Địa chỉ thửa đất:  Số …. đường Yên Ninh, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

 – Mục đích sử dụng:  Đất ở đô thị: 100 m2

 – Thời hạn sử dụng: Lâu dài

 – Nguồn gốc sử dụng: Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 * Tài sản gắn liền với đất:  Nhà ở.

 – Loại nhà: Cấp IV;                                        – Diện tích sàn: 100 m2

 – Kết cấu nhà: Tường gạch, mái pluximang   – Số tầng: 01 tầng

 – Diện tích xây dựng: 100 m2                        – Năm hoàn thành xây dựng: 2013

 2.  Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

 2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: 2.080.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ không trăm tám mươi triệu đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành.

 Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

 2.2. Phương thức đặt cọc và thanh toán: Thanh toán tiền mặt

   – Ngày 02/01/2018, bên A đã thanh toán cho bên B số tiền là 500.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng).

  – Số tiền còn lại khi nào hai bên lập và ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Tổ chức hành nghề công chứng, Bên A sẽ giao tiếp.

 2.3.  Tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

 Bên A có trách nhiệm liên hệ với cơ quan công chứng và tiến hành các thủ tục để hai bên có thể ký kết đồng chuyển nhượng chính thức tại cơ quan công chứng trước ngày 30/4/2019, thời gian và địa điểm cụ thể Bên B sẽ thông báo cho Bên B biết trước 07 ngày. Tại thời điểm ký hợp đồng này Bên B đã cung cấp cho Bên A đầy đủ bản sao các giấy tờ thuộc về trách nhiệm của Bên B để Bên A làm thủ tục với cơ quan công chứng, khi ký hợp đồng Bên B sẽ xuất trình bản chính.

 * Thời hạn đặt cọc: 60 ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.

 2.4. Nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí:

 – Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bên A chịu;

 – Lệ phí trước bạ, phí thẩm định do bên A chịu.

 – Thuế thu nhập cá nhân do bên B chịu và tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất (nếu bên B còn nợ).

 3. Xử lý tiền đặt cọc

 – Trường hợp bên A không nhận chuyển quyền sử dụng đất thì bên A mất số tiền đặt cọc cho bên B.

 – Trường hợp bên B không chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên cho bên A thì bên B phải hoàn trả số tiền đặt cọc lại cho bên A là: 500.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) đồng thời bên B phải bồi thường cho bên A số tiền bằng số tiền đặt cọc.

 Điều 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp Việt Nam.

 ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 1. Bên A cam đoan:

 – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

 – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 – Đã xem xét kỹ về thửa đất chuyển nhượng và các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

 2. Bên B cam đoan:

 – Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nói trên chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, hứa bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn hoặc uỷ quyền cho người thứ ba.

 – Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp, được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

 – Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

 – Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không bị quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.

 – Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên A hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất,tài sản gắn liền với đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi ký chuyển nhượng.

 – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

 – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 Điều 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.

 Bên A

 (Ký, ghi rõ họ tên)

  

 Bên B

 (Ký, ghi rõ họ tên)

Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——–***——–

 HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

 (V/v Mua bán nhà, đất)

 Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …………………………………..…….. TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

 I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

 Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

 Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………………………

 II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

 Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

 Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

 Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

 Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

 Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

 Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

 Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

 III. Cùng người làm chứng:

 1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

 Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

 2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

 Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

 Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

 IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

 Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

 ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

 Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

 ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………

 Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ……………………………..

 …………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

 Giá bán là ………………………………………………….………………………………………..

 2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………

 khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. …. ………………………………….

 sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

 ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

 b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

 2. Bên A có các quyền sau đây:

 a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

 b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

 ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

 b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

 c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

 2. Bên B có các quyền sau đây:

 Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

 ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

 ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

 ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

 3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

 Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

 Hà Nội, ngày.…tháng ..… năm 20…..

Bên A

 (Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

 (Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

 (Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

 (Ký, ghi rõ họ tên)

Hợp đồng đặt cọc mua xe ô tô

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —————-

 GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC TIỀN XE

 Tên tôi là:………………………………………….……ĐT:…………………………………………………

 Số chứng minh thư: ………………..…………..Ngày cấp:……………….….Nơi cấp: ………………………….

 Địa chỉ:………………………………………………………………………….…………………………………..……..

 Có Bán cho

 Ông (Bà):…………………………………………………………ĐT……………………………………….

 Số chứng minh thư: ………………..…………..Ngày cấp:……………….….Nơi cấp: ………………………….

 Địa chỉ:………………………………………………………………………….…………………………………..……..

 

 Tài sản là: Xe ô tô nhãn hiệu:…..………………….………..….BKS:………………..………….…….. số đăng ký……………………………………Số khung:….……………………….số máy………….…….…………….

 

 Giá bán:……………………………..(Bằng chữ:……………………………………….…………………………………)

 Đã đặt cọc:……………..………….(Bằng chữ:………………………………………………………………………..)

 Còn lại:……………..………….….(Bằng chữ:………………………………………………………………………..)

 Ông (Bà)…………………….. có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại trên cho Ông (Bà)…………………….. chậm nhất vào………………………………………………………………………

 Trong trường hợp Ông (Bà)…………………không làm thủ tục chuyển nhượng tài sản như đã thoả thuận sẽ phải hoàn trả lại số tiền đặt cọc trên và chịu trách nhiệm bồi thường cho Ông (Bà)…………….………số tiền tương đương với số tiền đặt cọc.

 Trong trường hợp Ông (Bà)…………….… không mua tài sản trên hoặc không thanh toán số tiền còn lại theo đúng thời gian quy định sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

 Ghi chú:………………………………………………………………………………………………………….

 ………..………………………………………………………………………………………………………….

 ………..………………………………………………………………………………………………………….

 ………..………………………………………………………………………………………………………….

 

 Bên bán đảm bảo xe ô tô trên là hợp pháp, không có tranh chấp, mọi quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh từ chiếc xe ô tô trên thuộc về người mua.

 Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thoả thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 Hà Nội, ngày….…tháng……….năm 20….

BÊN MUA BÊN BÁN

 

  

  

  

 Tag: đăt đơn giản maẫu file word đỏ cũ bình luận 2018 trọ nền căn tách hủy chỗ hàng biểu tải quán dự máy cổ phần viết tay so sánh phạt bê tông phân biệt