Tổng hợp 1 số mẫu hợp đồng mua bán

Hợp đồng mua bán đất

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————-

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 (Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………………………………………………………….

 Chúng tôi gồm có:

 BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

 Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..

 CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………………………………………….

 Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

 CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ………………………………………………………………………..

 Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………………………………….

 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

 Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

 CMND số: ………………………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp…………………………………………………….

 Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..

 CMND số: ……………………………………..Ngày cấp……………… Nơi cấp ………………………………………………

 Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

 ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

 1.1. Quyền sử dụng đất

 Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

 – Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………………………………………

 – Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………………………………

 – Diện tích: ………………………………………m2 (Bằng chữ:………………………………………………………………..)

 – Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………….

 + Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………………….m2

 + Sử dụng chung: …………………………………………………………………………………..m2

 – Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..

 – Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..

 – Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………

 Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………..

 2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

 (Bằng chữ: …………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

 2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………………………………………

 2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

 3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

 3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..

 4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

 ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 6.1. Nghĩa vụ của bên A:

 a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

 b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

 6.2. Quyền của bên A:

 Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

 a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

 b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

 ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 7.1. Nghĩa vụ của bên B:

 a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

 b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

 c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

 d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

 7.2. Quyền của bên B:

 a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

 b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

 c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

 d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

 ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 9.1. Bên A cam đoan:

 a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

 b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

 c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

 – Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

 – Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

 d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

 e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 9.2. Bên B cam đoan:

 a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

 b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

 c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

 d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

 10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

 10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

 Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

 (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

 (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán hàng hóa

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————-

 HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

 Số: …../…../HĐMB

 Căn cứ:

 – Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

 – Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

 – Nhu cầu và khả năng của các bên;

 Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ………………………………………………..

 Chúng tôi gồm có:

 BÊN BÁN (Bên A)

 Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

 Mã số doanh nghiệp: ..…………………………………………………………………

 Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...

 Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: …………………………………………….

 Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………….

 Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………

 Đại diện theo pháp luật: …………………………………… Chức vụ: .…………………………………..

 CMND/Thẻ CCCD số: …………………………Nơi cấp: …………………Ngày cấp:…………………………

 (Giấy ủy quyền số: …………… ngày …. tháng ….. năm …… do ……….. chức vụ ………………… ký)

 BÊN MUA (Bên B)

 Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

 Mã số doanh nghiệp: ..…………………………………………………………………

 Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: …………………………………………….

 Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

 Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………

 Đại diện theo pháp luật: ……………………………………Chức vụ: .…………………………………………

 CMND/Thẻ CCCD số: …………………………Nơi cấp: …………………Ngày cấp:………………………

 (Giấy ủy quyền số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….do ………….. chức vụ ………………… ký).

 Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

 Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

 Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
Tổng cộng

 (Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. đồng)

 Điều 2: THANH TOÁN

 1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

 2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….

 Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

 1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2

 2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………………..…. chịu.

 Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………………………………………….)

 3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

 4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

 5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

 6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

 – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

 – Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

 – Giấy chứng minh nhân dân.

 Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

 1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

 2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

 3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

 4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

 Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

 1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

 2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

 Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

 1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

 2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

 3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

 4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

 Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

 Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

 2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

 3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

 Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

 2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

 3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

 4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 Chức vụ Chức vụ

 (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Hợp đồng mua bán xe máy – ô tô

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

 Số: …../…../HĐ

 Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

 BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

 Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….

 Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

 Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

 1. Chủ thể là vợ chồng:

 Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….

 Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

 Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:………………….

 Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

 Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

 2. Chủ thể là hộ gia đình:

 Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………………

 Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………….

 Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 Các thành viên của hộ gia đình:

 Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:………………….

 Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

 Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

 Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:…………………..

 Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

 Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………….

 ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

 3. Chủ thể là tổ chức:

 Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………

 Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………

 Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………

 do ………………………………………………………………………….cấp.

 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….

 do ………………………………………………………………………….cấp.

 Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..…………….

 Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….

 Chức vụ: : ………………………………………………………………………..……………………………

 Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..

 Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….…………

 ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

 

 BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):

 (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 

 Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

 

 ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

 1. Đặc điểm xe:

 a) Biển số: .……………………………………………………………….;

 b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;

 c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;

 d) Loại xe: ………………………………………………………………..;

 e) Màu sơn: .………………………………………………………………;

 f) Số máy: .……………………………………………………………….;

 g) Số khung: ………………………………………………………………;

 h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).

 2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do ……………………. cấp ngày …………………………….

 (Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

 ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …………………………………………………………

 (bằng chữ .………………………………………………………….……………………………)

 2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………

 3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………..

 

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

 1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

 

 2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

 

 ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

 Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

 

 ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

 ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 1. Bên A cam đoan:

 a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

 b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

 c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

 d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

 e) Các cam đoan khác …

 2. Bên B cam đoan:

 a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

 b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

 c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

 d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

 e) Các cam đoan khác…

 

 ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

 – Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 – Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………….

                                 Bên A                                                  Bên B

               (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

 (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

 Tại ……………………………………………………………………………………………….

 (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

 Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ………………., …………………quận (huyện) ……………………

 

 CHỨNG THỰC:

 – Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .………..……… và Bên B là ………………….………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

 – Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:

 + Bên A .….. bản chính;

 + Bên B .….. bản chính;

 + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

                                           Số chứng thực ………………..……….. , quyển số ……………. TP/CC- .….

                                                             NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN

 Số:…..

 Ngày:…..

 Hợp đồng này được lập và ký vào ngày………………….. tháng….. năm        giữa:

 Công ty…

 Đại diện bởi…….. Chức vụ………..

 Trụ sở…..

 Tài khoản số….

 Tại Ngân hàng………

 Mã số thuế……

 Dưới đây gọi là BÊN MUA

 Công ty……

 Đại diện bởi…….. Chức vụ………..

 Trụ sở…..

 Tài khoản số…..

 Tại Ngân hàng……

 Mã số thuế………….

 Dưới đây gọi là BÊN BÁN

 Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp……………….. và các dịch vụ có liên quan.

 Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ.

 Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:

 Điều khoản 1: Định nghĩa

 Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:

 “Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm.

 “Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào.

 “Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.

 “Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng.

 “Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.

 “Last Major Shipment” “Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao.

 Điều khoản 2: Phạm vi hợp đồng

 – Trách nhiệm của Bên Bán

 Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm:…………….. như đã liệt kê ở

 Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục….) CIF…….. cảng theo INCOTERMS 2000.

 – Tên hàng:

 – Nhà sản xuất

 – Nhà cung cấp

 – Số lượng và số chế tạo hàng hóa

 – Chất lượng

 – Xuất xứ nguồn gốc

 – Đóng gói

 – Giá cả

 – Mã hiệu

 – Trách nhiệm của bên Mua

 Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng

 Tổng giá trị hợp đồng là:……… CIF Hải Phòng (Bằng chữ……………. ), trong đó:

 Giá trị (vật tư) thiết bị:

 Giá dịch vụ:

 Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ lục … và danh mục vật tư ở Phụ lục

 1……………….

 2……………….

 Điều 4: Điều kiện giao hàng

 – Cảng xếp hàng:

 – Cảng đích:

 – Thời gian giao hàng: …. ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C

 – Giao hàng từng phần: Được phép

 – Chuyển tải: Không được phép

 – Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng.

 – Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tàu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích.

 Điều khoản 5: Phương thức thanh toán

 Phương thức thanh toán cụ thể như sau:

 – Thanh toán đặt cọc

 Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán…………………

 L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là …. ngày kể từ ngày phát hành.

 L/C thông báo qua ngân hàng

 Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.

 – Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:

 3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi

 rõ “ cước phí đã trả trước”,

 Hóa đơn thương mại:3 bản chính Phiếu đóng gói:3 bản chính

 Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng …. giá trị hợp đồng theo quy định tại điều …. của bản hợp đồng này.

 – Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua). Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu.

 Điều khoản 6: Thuê tàu

 Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tàu của các chủ tàu có uy tín trên thị trường, đối với tàu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tàu không quá…. Trong hợp đồng thuê tàu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tàu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng được bốc qua lan can tàu.

 Điều khoản 7: Bảo hiểm

 Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hóa.

 Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)

 Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có)

 Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:

 Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại ….(thông thường nước người mua).

 Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa

 8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu,

 8.2 Kiểm tra lần hai do …., chi phí kiểm tra do bên mua chịu.

 8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lần 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán:

 + Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng … ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.

 + Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu.

 Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng … ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.

 Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.

 Điều khoản 9: Bảo hành

 – Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc.. giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến trước.

 – Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật

 – Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên.

 – Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này, phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.

 – Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.

 – Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua.

 – Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.

 Điều khoản 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 – Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng (tức là……………. ) ghi trong điều khoản 3.

 – Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn

 – Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận.

 Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua khỏi những chi phí này.

 Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng

 – Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

 – Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống nhất tại Phụ Lục … ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.

 – Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.

 – Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho vụ việc.

 – Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn  ……  tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.

 Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm

 Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.

 Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc……. USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn… USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.

 Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.

 Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của công ty hoặc chi phí vốn.

 Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng

 – Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:

 – Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại được.

 – Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.

 – Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.

 – Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.

 – Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.

 Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng

 Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.

 Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế

 – Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.

 – Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.

 – Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.

 – Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.

 – Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.

 – Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán.

 – Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử

 Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng

 Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 Điều khoản 17: Không chuyển nhượng

 Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.

 Điều khoản 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo

 18.1 Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập bằng cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.

 18.2 Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống………………… và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.

 Điều khoản 19: Toàn bộ hợp đồng

 Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:

 – Phụ lục ….

 Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

 Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra……………………. bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ………. bản gốc.

 ĐẠI DIỆN BÊN MUA                                       ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

 

  

  

  

  

 Tag: cổ cát san lấp tệ 2017 rượu gỗ xẻ sang thịt heo mầm non sổ đỏ thuỷ viết tay tử thuốc xăng dầu phế 2018 rừng 2015 keo gạo cư file word xây dựng cây cảnh su biểu cá khoáng lavie thủy mau thổ hơi thang trat ko ví dụ móc bàn ghế laptop trồng giày dép nâng hoa dược thép gạch ốp lát bánh 2019 môi download xin cũ sà gas 2016 quản maẫu hạt doc dat dất so sánh vay condotel vé bay giản tùng camera đát nông mỹ lốp lắp 2010 đâu y lâu tân nối tiểu luận gió hứa bài tập ppa evn ước hiệp đấu măng lai giống sơn sắt sạch oto nền xách petrolimex bón lúa lẻ xưởng con mẩu đăt techcombank anh-việt rẫy trâu bò xúc rau củ form ruộng quần áo tnhh thác góp thuyền kẹo than ăn chăn nuôi xanh vải voucher cửa hang ôtô excel thoại trời trái vườn 1980 cà phê câu hỏi uỷ tròn