Bộ Luật Hình Sự Không Số

 MỤCB

 CÁCTỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ CÔNG CỘNG

 Điều 198. Tội gây rối trật tự công cộng.

 1- Người nàogây rối trật tự ở nơi công cộng thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữđến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm:

 a) Có dùngvũ khí hoặc có hành vi phá phách;

 b) Lôi kéo,kích động người khác gây rối;

 c) Hành hungngười can thiệp bảo vệ trật tự công cộng.

 Điều 199. Tội hành nghề mê tín, dị đoan gây hậu quảnghiêm trọng.

 1- Người nàodùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác gây hậu quảnghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộilàm chết người hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng khác thì bị phạt tù từnăm năm đến mười năm.

 Điều 200. Tội đánh bạc, tội tổ chức đánh bạc hoặc gábạc.

 1- Người nàođánh bạc dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật, thì bị phạtcảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến banăm

 2- Người nàotổ chức đánh bạc hoặc gá bạc thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đếnmột năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 Phạm tộitrong trường hợp tái phạm nguy hiểm thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 201. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do ngườikhác phạm tội mà có.

 1- Người nàokhông hứa hẹn trước mà chứa chấp, tiêu thụ tài sản biết rõ do người khác phạmtội mà có, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Có tổchức;

 b) Tài sảncó số lượng lớn hoặc có giá trị lớn;

 c) Tái phạmnguy hiểm.

 Điều 202. Tội chứa mãi dâm, tội môi giới mãi dâm.

 1- Người nàochứa mãi dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt người mãi dâm thì bị phạt tù từ sáu tháng đếnnăm năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng hoặc tái phạm nguy hiểm thì bị phạt tù từ ba năm đến mườinăm.

 Điều 203. Tội tổ chức dùng chất ma tuý.

 1- Người nàotổ chức dùng chất ma tuý dưới bất kỳ hình thức nào thì bị phạt tù từ sáu thángđến năm năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng hoặc tái phạm nguy hiểm thì bị phạt tù từ ba năm đến mườinăm.

 Điều 204. Tội xâm phạm mồ mả, hài cốt.

 1- Người nàođào, phá mồ mả, chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ hoặc có hành vikhác xâm phạm mồ mả, hài cốt, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một nămhoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 MỤCC

 CÁCTỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

 Điều 205. Tội chống người thi hành công vụ.

 1- Người nàodùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực chống người thi hành công vụ cũng như dùngmọi thủ đoạn cưỡng ép họ thực hiện những hành vi trái pháp luật, nếu khôngthuộc trường hợp quy định ở Điều 101 và Điều 109, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến mười năm.

 Điều 206. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

 1- Người nàođang ở lứa tuổi làm nghĩa vụ quân sự mà không chấp hành đúng những quy định vềđăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trunghuấn luyện, đã bị xử lý hành chính mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ ba thángđến hai năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm:

 a) Tự gây thươngtích hoặc gây tổn hại đến sức khoẻ của mình;

 b) Phạm tộitrong thời chiến;

 c) Lôi kéongười khác phạm tội.

 Điều 207. Tội làm trái hoặc cản trở việc thực hiện nghĩavụ quân sự.

 1- Người nàolợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự,gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện thì bị phạt cải tạo không giam giữ đếnhai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Người nàocố ý cản trở việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, việc thi hành lệnh gọi nhập ngũ,lệnh gọi tập trung huấn luyện thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một nămhoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 3- Phạm tộitrong thời chiến thì bị phạt tù từ hai năm đến mười năm.

 Điều 208. Tội trốn tránh nghĩa vụ lao động công ích.

 Người nàothuộc diện phải làm nghĩa vụ lao động công ích mà không chấp hành lệnh huy độnglàm nghĩa vụ lao động, đã bị xử lý hành chính mà còn vi phạm, thì bị phạt cảitạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 209. Tội làm trái hoặc cản trở việc thực hiện nghĩavụ lao động công ích.

 Người nào cốý làm trái hoặc cản trở việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích thì bị phạtcảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến banăm.

 Điều 210. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc.

 Người nàogiả mạo chức vụ, cấp bậc thực hiện hành vi trái pháp luật thì bị phạt cảnh cáohoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm

 Điều 211. Tội giả mạo giấy chững nhận, tài liệu của cơquan Nhà nước, của tổ chức xã hội.

 1- Người nàocó một trong những hành vi sau đây thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến mộtnăm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm:

 a) Sửa chữa,làm sai lệnh nội dung hoặc làm giả giấy chứng minh, hộ chiếu, giấy chứng nhậnhộ tịch, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận khác của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hộivà sử dụng giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật;

 b) Làm giảcon dấu, giấy tiêu đề hoặc giấy tờ khác của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hộihoặc sử dụng con dấu, giấy tờ đó nhằm lừa dối cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hộihoặc công dân.

 2- Phạm tộicó tổ chức hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 212. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ con dấu,tài liệu cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội.

 1- Người nàochiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ con dấu, tài liệu cơ quan Nhà nước, tổ chứcxã hội không thuộc tài liệu bí mật Nhà nước hoặc bí mật công tác, thì bị phạtcảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đếnhai năm.

 2- Phạm tộicó tổ chức hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Điều 213. Tội không chấp hành các quyết định hành chínhvề cư trú bắt buộc, cấm cư trú, quản chế hoặc lao động bắt buộc.

 Người nàokhông chấp hành các quyết định của cơ quan hành chính có thẩm quyền về cư trúbắt buộc, cấm cư trú, quản chế hoặc lao động bắt buộc thì bị phạt tù từ batháng đến một năm.

 Điều 214. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà.

 Người nàochiếm dụng chỗ ở, xây dựng nhà trái phép, đã bị xử lý hành chính mà còn vi phạmhoặc chuyển nhượng trái phép nhà do Nhà nước hoặc tổ chức xã hội quản lý thulợi bất chính lớn, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạttù từ ba tháng đến hai năm.

 Công trìnhxây dựng trái phép có thể bị dỡ bỏ, trưng mua hoặc tịch thu.

 Điều 215. Tội vi phạm các quy định về xuất bản và pháthành sách, báo, ấn phẩm khác.

 Người nào viphạm các quy định về xuất bản và phát hành sách, báo hoặc ấn phẩm khác thì bịphạt cảnh cáo, phạt tiền từ năm nghìn đồng (5.000 đồng) đến hai trăm nghìn đồng(200.000 đồng), cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba thángđến một năm.

 Điều 216. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụngcác di tích lịch sử, văn hoá, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng.

 Người nào viphạm các quy định về bảo vệ và sử dụng các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam,thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữđến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 217. Tội xúc phạm quốc kỳ, quốc huy.

 Người nào cốý xúc phạm quốc kỳ, quốc huy thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một nămhoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 218. Hình phạt bổ sung.

 1- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 186 đến 191 và từ 195 đến 197,thì có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, làm những nghề hoặc công việc nhất định từhai năm đến năm năm.

 2- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 199 đến 203, thì có thể bị quảnchế hoặc cấm cư trú từ một năm đến năm năm.

 3- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 199 đến 203, thì bị phạt tiền từmột nghìn đồng (1.000) đến năm mươi nghìn đồng (50.000 đồng) và có thể bị tịchthu một phần tài sản.

 CHƯƠNGIX

 CÁCTỘI PHẠM VỀ CHỨC VỤ

 Điều 219. Khái niệm tội phạm về chức vụ.

 Các tội phạmvề chức vụ là những hành vi xâm phạm hoạt động đúng đắn của cơ quan Nhà nướchoặc tổ chức xã hội do người có chức vụ thực hiện trong khi thi hành nhiệm vụ.

 Người cóchức vụ nói trên đây là người do bổ nhiệm, do dân cử, do hợp đồng hoặc do mộthình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện mộtcông vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện công vụ.

 Điều 220. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêmtrọng.

 Người nào vìthiếu trách nhiệm mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ đượcgiao gây hậu quả nghiêm trọng, nếu không thuộc trường hợp quy định ở các Điều139, 193 và 237, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tùtừ ba tháng đến ba năm.

 Điều 221. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lạm quyềntrong khi thi hành công vụ.

 Người nào vìvụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc vượt quáquyền hạn làm trái với công vụ gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, của tổchức xã hội hoặc lợi ích hợp pháp của công dân, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh ở các Điều 156, 238 và 239, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữđến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 Điều 222. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác, tội chiếmđoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác.

 1- Người nàocố ý làm lộ bí mật công tác hoặc chiếm đoạt, mua bán, tiêu huỷ tài liệu bí mậtcông tác, nếu không thuộc trường hợp quy định ở Điều 74 và Điều 92, thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 223. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác, tội làm mấttài liệu bí mật công tác.

 Người nào vôý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác gây hậu quảnghiêm trọng, nếu không thuộc trường hợp quy định ở Điều 93, thì bị phạt cảnhcáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hainăm.

 Điều 224. Tội giả mạo trong công tác.

 1- Người nàotrong khi thực hiện nhiệm vụ vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà sửa chữa,làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu hoặc làm và cấp giấy tờ giả, thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

 a) Ngườiphạm tội là người có trách nhiệm lập hoặc cấp các giấy công chứng;

 b) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 Điều 225.Tội đào nhiệm.

 1- Người nàolà nhân viên Nhà nước, nhân viên tổ chức xã hội mà cố ý rời bỏ nhiệm vụ gây hậuquả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạttù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

 a) Lôi kéongười khác đào nhiệm;

 b) Phạm tộitrong thời chiến;

 c) Gây hậuquả đặc biệt nghiêm trọng.

 Điều 226. Tội nhận hối lộ.

 1- Người nàolợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhậntiền của hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào để làm một việcthuộc trách nhiệm của mình hoặc không làm một việc phải làm, thì bị phạt tù từmột năm đến bảy năm.

 Phạm tộitrong trường hợp lạm dụng chức vụ, quyền hạn để làm một việc không được phéplàm, thì bị phạt tù từ hai năm đến mười năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lămnăm:

 a) Có tổchức;

 b) Sáchnhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt;

 c) Của hốilộ có giá trị lớn;

 d) Gây hậuquả nghiêm trọng;

 đ) Phạm tộinhiều lần.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nhiêm trọng, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươinăm hoặc tù chung thân.

 Điều 227. Tội đưa hối lộ, tội làm môi giới hối lộ.

 1- Người nàođưa hối lộ hoặc làm môi giới hối lộ thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười lămnăm:

 a) Có tổchức;

 b) Dùng thủđoạn xảo quyệt;

 c) Của hốilộ có giá trị lớn;

 d) Gây hậuquả nghiêm trọng;

 đ) Phạm tộinhiều lần.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươinăm hoặc tù chung thân.

 4- Người bịép buộc đưa hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì được coi làkhông có tội và được trả lại toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ.

 Người đưahối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giácthì có thể được miễn trách nhiệm hình sự và được trả lại một phần hoặc toàn bộcủa đã dùng để đưa hối lộ.

 Điều 228. Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chứcvụ, quyền hạn để trục lợi.

 1- Người nàotrực tiếp hoặc qua trung gian nhận tiền của hoặc lợi ích vật chất khác dưới bấtkỳ hình thức nào để dùng ảnh hưởng của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyềnhạn làm hoặc không làm một việc thuộc trách nhiệm của họ, hoặc làm một việckhông được phép làm, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 2- Phạm tộitrong trường hợp nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.

 Điều 229. Hình phạt bổ sung.

 1- Người nàophạm một trong các tội quy định ở Chương này thì có thể bị cấm đảm nhiệm nhữngchức vụ nhất định từ hai năm đến năm năm.

 2- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều 226, 227 và 228, thì có thể bị phạttiền đến năm lần giá trị của hối lộ; phạm một trong các tội quy định ở khoản 3các Điều 226 và 227 thì còn có thể bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

 CHƯƠNGX

 CÁCTỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP

 Điều 230. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp.

 Các tội xâmphạm hoạt động tư pháp là những hành vi xâm phạm hoạt động đúng đắn của các cơquan điều tra, kiểm sát, xét xử và thi hành án trong việc bảo vệ quyền lợi củaNhà nước, của các tổ chức xã hội và của công dân.

 Điều 231. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người khôngcó tội.

 1- Kiểm sátviên, điều tra viên nào cố ý truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tộithì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đếnba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

 a) Truy cứutrách nhiệm hình sự về một tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia;

 b) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 Điều 232. Tội ra bản án hoặc quyết định trái pháp luật.

 1- Thẩmphán, hội thẩm nhân dân nào cố ý ra bản án hoặc quyết định trái pháp luật thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến banăm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 233. Tội ép buộc nhân viên tư pháp làm trái phápluật.

 Người nàolợi dụng chức vụ, quyền hạn ép buộc nhân viên tư pháp điều tra, truy tố, xétxử, thi hành bản án trái pháp luật một cách nghiêm trọng thì bị phạt cải tạokhông giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 Điều 234. Tội dùng nhục hình.

 1- Người nàodùng nhục hình trong hoạt động tư pháp thì bị phạt cải tạo không giam giữ đếnmột năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 235.Tội bức cung.

 1- Người nàotiến hành điều tra mà bằng các thủ đoạn trái pháp luật buộc người bị thẩm vấnphải khai sai sự thật gây hậu quả nghiêm trong cho việc giải quyết vụ án, thìbị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hainăm.

 2- Phạm tộigây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Điều 236. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án.

 1- Điều traviên, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, nhân viên tư pháp khác, luậtsư, bào chữa viên nào thêm, bớt, sửa đổi, huỷ hoặc cố ý làm hỏng các tài liệu,vật chứng của vụ án nhằm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án, thì bị phạt cải tạokhông giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 237. Tội thiếu trách nhiệm để người bị giam trốn.

 1- Người nàotrực tiếp quản lý, canh gác, dẫn giải người bị giam mà thiếu trách nhiệm để ngườiđó trốn gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một nămhoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tội đểngười bị giam về một tội nghiêm trọng trốn hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 238. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn tha trái phápluật người bị giam.

 1- Người nàolợi dụng chức vụ, quyền hạn ra lệnh tha hoặc tự mình tha trái pháp luật ngườiđang bị giam thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từsáu tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộira lệnh tha hoặc tha trái pháp luật người bị giam về một tội nghiêm trọng hoặcgây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng khác thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 239. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn giam người tráipháp luật.

 1- Người nàolạm dụng chức vụ, quyền hạn không ra lệnh tha hoặc không chấp hành lệnh tha ngườihết hạn giam thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Điều 240. Tội không chấp hành án, tội cản trở việc thihành án.

 1- Người nàocố ý không chấp hành bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật mặcdù đã bị áp dụng biện pháp cưỡng chế cần thiết, thì bị phạt cải tạo không giamgiữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 2- Người nàolợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý cản trở việc thi hành án hành thì bị phạt tùtừ sáu tháng đến năm năm.

 Điều 241. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật, tội khaibáo gian dối.

 Người giámđịnh, người phiên dịch, người làm chứng nào kết luận, dịch, khai gian dối hoặccung cấp những tài liệu mà mình biết rõ là sai sự thật, thì bị phạt cảnh cáo,cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 242. Tội từ chối khai báo, tội từ chối kết luận giámđịnh.

 Người nào từchối hoặc trốn tránh việc khai báo, việc kết luận giám định mà không có lý dochính đáng thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bịphạt tù từ ba tháng đến một năm.

 Điều 243. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác cung cấptài liệu sai sự thật, khai báo gian dối.

 Người nàomua chuộc hoặc cưỡng ép người làm chứng, người bị hại khai báo gian dối, cungcấp tài liệu sai sự thật, người giám định kết luận gian dối, người phiên dịchdịch xuyên tạc, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tùtừ ba tháng đến ba năm.

 Điều 244. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản.

 Người nào đượcgiao giữ tài sản bị kê biên hoặc bị niêm phong mà có một trong những hành visau đây thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ batháng đến ba năm:

 a) Phá huỷniêm phong;

 b) Tiêudùng, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc huỷ hoại tài sản bị kê biên.

 Điều 245. Tội trốn khỏi nơi giam.

 1- Người nàođang bị giam hoặc đang bị dẫn giải mà bỏ trốn thì bị phạt tù từ sáu tháng đếnnăm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:

 a) Có tổchức;

 b) Dùng bạolực đối với người canh gác hoặc người dẫn giải.

 Điều 246. Tội che giấu tội phạm.

 1- Người nàokhông hứa hẹn trước mà che giấu một trong những tội phạm quy định ở các Điềusau đây thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáutháng đến năm năm:

 – Các Điềutừ 72 đến 85 về các tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia; Điều 87(tội chiếm đoạt máy bay, tàu thuỷ); Điều 94, khoản 2 (tội phá huỷ công trình,phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia); Điều 95, khoản 2 và 3 (tội chếtạo, tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phươngtiện kỹ thuật quân sự); Điều 96, khoản 2 và 3 (tội chế tạo, tàng trữ, sử dụng,mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ);Điều 97, khoản 2 và 3 (tội buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệqua biên giới); Điều 98 (tội làm tiền giả, tội tàng trữ, lưu hành tiền giả, tộiphá huỷ tiền tệ);

 – Điều 101 (tộigiết người); Điều 112, khoản 2, 3 và 4 (tội hiếp dâm); Điều 115, khoản 2 (tộimua bán phụ nữ);

 – Điều 129(tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa); Điều 132, khoản 2 và 3 (tội trộm cắp tàisản xã hội chủ nghĩa); Điều 133, khoản 2 và 3 (tội tham ô tài sản xã hội chủnghĩa); Điều 138, khoản 2 và 3 (tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản xãhội chủ nghĩa);

 – Điều 149,khoản 2 (tội bắt trộm, mua bán hoặc đánh tráo trẻ em);

 – Điều 151(tội cướp tài sản của công dân); Điều 152 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sảncủa công dân);

 – Điều 165,khoản 2 và 3 (tội đầu cơ); Điều 166, khoản 2 và 3 (tội buôn bán hoặc tàng trữhàng cấm); Điều 167, Khoản 2 và 3 (tội làm hàng giả hoặc buôn bán hàng giả);Điều 172, khoản 2 và 3 (tội chiếm đoạt tem, phiếu, tội làm hoặc lưu hành tem,phiếu, giấy tờ giả dùng vào việc phân phối);

 – Điều 245,khoản 2 (tội trốn khỏi nơi giam).

 2- Phạm tộitrong trường lợi dụng chức vụ, quyền hạn thì bị phạt cải tạo không giam giữ đếnhai năm hoặc bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 Điều 247. Tội không tố giác tội phạm.

 1- Người nàobiết rõ một trong những tội phạm quy định ở các Điều sau đây đang được chuẩn bịhoặc đã được thực hiện mà không tố giác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khônggiam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm:

 – Các Điềutừ 72 đến 85 về các tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia; Điều 87(tội chiếm đoạt máy bay, tàu thuỷ); Điều 94, khoản 2 (tội phá huỷ công trình,phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia); Điều 95, khoản 2 và 3 (tội chếtạo, tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phươngtiện kỹ thuật quân sự); Điều 96, khoản 2 và 3 (tội chế tạo, tàng trữ, sử dụng,mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ);Điều 98 (tội làm tiền giả, tội tàng trữ, lưu hành tiền giả, tội phá huỷ tiềntệ).

 – Điều 101(tội giết người); Điều 112, khoản 2, 3 và 4 (tội hiếp dâm);

 – Điều 129(tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa); Điều 132, khoản 2 và 3 (tội trộm cắp tàisản xã hội chủ nghĩa); Điều 133, khoản 2 và 3 (tội tham ô tài sản xã hội chủnghĩa); Điều 138, khoản 2 và 3 (tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản xãhội chủ nghĩa);

 – Điều 151(tội cướp tài sản công dân); Điều 152 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản củacông dân);

 – Điều 165,khoản 2 và 3 (tội đầu cơ); Điều 172, khoản 2 và 3 (tội chiếm đoạt tem, phiếu,tội làm hoặc lưu hành tem, phiếu giấy tờ giả dùng vào việc phân phối);

 – Điều 245,khoản 2 (tội trốn khỏi nơi giam).

 2- Ngườikhông tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hạicủa tội phạm thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt.

 Điều 248. Hình phạt bổ sung.

 Người nàophạm một trong các tội ở các Điều từ 231 đến 242, thì bị cấm đảm nhiệm nhữngchức vụ nhất định từ hai năm đến năm năm.

 CHƯƠNGXI

 CÁCTỘI XÂM PHẠM NGHĨA VỤ,

 TRÁCHNHIỆM CỦA QUÂN NHÂN

 Điều 249. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự vềcác tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân.

 Những ngườiphải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm củaquân nhân là:

 Quân nhântại ngũ, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, công dân được trưngtập vào phục vụ trong quân đội, dân quân, tự vệ phối thuộc chiến đấu với quânđội, những người khác được quy định thuộc lực lượng vũ trang;

 Những ngườikhông thuộc diện trên đây mà đồng phạm các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệmcủa quân nhân.

 Điều 250. Tội chống mệnh lệnh.

 1- Người nàochống mệnh lệnh của người chỉ huy trực tiếp hoặc cấp trên có thẩm quyền thì bịphạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười lămnăm;

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Lôi kéongười khác phạm tội;

 c) Có dùngvũ lực;

 d) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 3- Phạm tộitrong chiến đấu, trong khu vực có chiến sự hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tửhình.

 Điều 251. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh.

 1- Người nàochấp hành mệnh lệnh một cách lơ là, chậm trễ, tuỳ tiện gây hậu quả nghiêm trọngthì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tùtừ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộitrong chiến đấu, trong khu vực có chiến sự hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng thì bị phạt tù từ hai năm đến mười năm.

 Điều 252. Tội cản trở đồng đội thực hiện nghĩa vụ, tráchnhiệm.

 1- Người nàocản trở đồng đội thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm thì bị phạt cải tạo ở đơn vịkỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến mười năm:

 a) Lôi kéongười khác phạm tội;

 b) Có dùngvũ lực;

 c) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 3- Phạm tộitrong chiến đấu, trong khu vực có chiến sự hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.

 Điều 253. Tội làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấptrên.

 1- Người nàotrong quan hệ công tác mà xúc phạm nghiêm trong nhân phẩm, danh dự hoặc hànhhung người chỉ huy hay cấp trên thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quânđội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộitrong chiến đấu hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến mườinăm.

 Điều 254. Tội làm nhục, hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới.

 1- Người nàolà chỉ huy hay cấp trên, trong quan hệ công tác mà xúc phạm nghiêm trọng nhânphẩm, danh dự hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới thì bị phạt cải tạo ở đơn vịkỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 Điều 255. Tội làm nhục, hành hung đồng đội.

 1- Người nàoxúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc hành hung đồng đội, nếu giữa họkhông có quan hệ chỉ huy – phục tùng thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo ở đơn vị kỷluật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Điều 256. Tội đầu hàng địch.

 1- Người nàotrong chiến đấu mà đầu hàng địch thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươinăm, tù chung thân hoặc tử hình.

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Giao nộpcho địch vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu quan trọng;

 c) Lôi kéongười khác phạm tội;

 d) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 Điều 257. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địchkhi bị bắt làm tù binh.

 1- Người nàokhi bị địch bắt làm tù binh mà khai báo bí mật quân sự hoặc tự nguyện làm việccho địch thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ năm năm đến hai mươinăm:

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Khai báogây hậu quả nghiêm trọng;

 c) Đối xửtàn ác với tù binh khác.

 Điều 258. Tội bỏ vị trí chiến đấu.

 1- Người nàobỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu thì bị phạt tù từnăm năm đến mười hai năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươinăm, tù chung thân hoặc tử hình:

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Bỏ vũkhí, phương tiện kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu quan trọng;

 c) Lôi kéongười khác phạm tội;

 d) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 Điều 259. Tội đào ngũ.

 1- Người nàorời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự thì bị phạt cải tạo ởđơn vị kỷ luật của quân đội đến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến nămnăm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Lôi kéongười khác phạm tội;

 c) Mangtheo, vứt bỏ vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu quan trọng.

 Điều 260. Tội trốn tránh nhiệm vụ.

 1- Người nàotự gây thương tích, gây tổn hại đến sức khoẻ của mình hoặc dùng các hình thứcgian dối khác để trốn tránh nhiệm vụ thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật củaquân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến mười năm:

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Lôi kéongười khác phạm tội;

 c) Phạm tộitrong chiến đấu hoặc trong khu vực có chiến sự;

 d) Gây hậuquả nghiêm trọng.

 Điều 261. Tội vắng mặt trái phép.

 Người nàokhông được phép mà đi khỏi đơn vị hoặc không đến đơn vị đúng hạn định, đã bịthi hành kỷ luật mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân độiđến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 262. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự, tộichiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác quân sự.

 1- Người nàocố ý làm lộ bí mật công tác quân sự hoặc chiếm đoạt, mua bán, tiêu huỷ tài liệubí mật công tác quân sự, nếu không thuộc trường hợp quy định ở các Điều 74 vàĐiều 92, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.

 Điều 263. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự, tộilàm mất tài liệu bí mật công tác quân sự.

 1- Người nàovô ý làm lộ bí mật công tác quân sự hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác quânsự, nếu không thuộc trường hợp quy định ở Điều 93, thì bị phạt cải tạo ở đơn vịkỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Điều 264. Tội cố ý báo cáo sai.

 1- Người nàocố ý báo cáo sai gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luậtcủa quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 265. Tội vi phạm các quy định về trực chiến, trựcchỉ huy, trực ban.

 1- Người nàokhông chấp hành nghiêm chỉnh chế độ trực chiến, trực chỉ huy, trực ban gây hậuquả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đến hai nămhoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộitrong chiến đấu hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba nămđến mười năm.

 Điều 266. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ.

 1- Người nàokhông chấp hành nghiêm chỉnh những quy định về tuần tra, canh gác, áp tải hộtống gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân độiđến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộitrong chiến đấu hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba nămđến mười năm.

 Điều 267. Tội vi phạm các quy định về đảm bảo an toàntrong chiến đấu hoặc trong huấn luyện.

 1- Người nàokhông chấp hành nghiêm chỉnh những quy định đảm bảo an toàn trong chiến đấuhoặc trong huấn luyện gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷluật của quân đội đến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.

 Điều 268. Tội vi phạm các quy định về sử dụng vũ khí.

 1- Người nàosử dụng vũ khí, chất nổ không đúng quy định gây hậu quả nghiêm trọng thì bịphạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đế hai năm hoặc bị phạt tù từ sáutháng đến năm năm.

 2- Phạm tộitrong khu vực có chiến sự hoặc gây hậu quả đặc nghiêm trọng thì bị phạt tù từba năm đến mười năm.

 Điều 269. Tội huỷ hoại vũ khí, phương tiện kỹ thuật quânsự.

 1- Người nàohuỷ hoại vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh ở Điều 79 và Điều 94, thì bị phạt tù từ hai năm đến mười hai năm.

 2- Phạm tộitrong chiến đấu, trong khu vực có chiến sự hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.

 Điều 270. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí, phươngtiện kỹ thuật quân sự.

 1- Người nàođược giao quản lý, trang bị vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự mà làm mấthoặc vô ý làm hư hỏng gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷluật của quân đội đến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.

 Điều 271. Tội vi phạm chính sách đối với thương binh, tửsĩ trong chiến đấu.

 1- Người nàocó trách nhiệm mà cố ý bỏ thương binh, tử sĩ tại trận địa hoặc cố ý không chămsóc, cứu chữa thương binh gây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt cải tạo ở đơn vịkỷ luật quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Phạm tội gâyhậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 2- Người nàochiếm đoạt tài sản của thương binh hoặc di vật, di sản của tử sĩ thì bị phạtcải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba thángđến ba năm.

 Điều 272. Tội chiếm đoạt hoặc huỷ hoại chiến lợi phẩm.

 1- Người nàotrong chiến đấu hoặc khi thu dọn chiến trường mà chiếm đoạt hoặc huỷ hoại chiếnlợi phẩm thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đến hai năm hoặc bịphạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Chiến lợiphẩm bị chiếm đoạt hoặc huỷ hoại có giá trị lớn;

 c) Phạm tộinhiều lần;

 d) Gây hậuquả đặc biệt nghiêm trọng.

 Điều 273. Tội quấy nhiễu nhân dân.

 1- Người nàocó hành vi quấy nhiễu gây thiệt hại cho nhân dân làm mất đoàn kết quân dân thìbị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bị phạt tù từ batháng đến ba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

 a) Là chỉhuy hoặc sĩ quan;

 b) Lôi kéongười khác phạm tội;

 c) Phạm tộitrong khu vực có chiến sự hoặc trong khu vực có lệnh giới nghiêm;

 d) Gây hậu quảnghiêm trọng.

 Điều 274. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thựchiện nhiệm vụ.

 1- Người nàotrong khi thực hiện nhiệm vụ mà vượt quá phạm vi cần thiết của nhu cầu quân sựgây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước, của tổ chức xã hội hoặc củacông dân thì bị phạt cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội đến một năm hoặc bịphạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộigây quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 Điều 275. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh.

 Người nào ngượcđãi tù binh, hàng binh thì bị phạt cải tạo không ở đơn vị kỷ luật của quân độiđến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 Điều 276. Hình phạt bổ sung.

 Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 250 đến 252, từ 256 đến 260, Điều262 và Điều 269, thì có thể bị tước danh hiệu quân nhân.

 CHƯƠNGXII

 CÁCTỘI PHÁ HOẠI HOÀ BÌNH,

 CHỐNGLOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH

 Điều 277. Tội phá hoại hoà bình gây chiến tranh xâm lược.

 Người nào tuyêntruyền kích động gây chiến tranh xâm lược hoặc chuẩn bị, tiến hành, tham giachiến tranh xâm lược nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ củamột nước khác thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặctử hình.

 Điều 278. Tội chống loài người.

 Người nàotrong thời bình hay trong chiến tranh mà có hành vi tiêu diệt hàng loạt dân cưở một khu vực, phá huỷ các nguồn sống, phá hoại cuộc sống văn hoá, tinh thầncủa một nước, làm đảo lộn nền tảng của một xã hội nhằm phá hoại xã hội đó, cũngnhư có những hành vi diệt chủng khác hoặc những hành vi diệt sinh, diệt môi trườngtự nhiên, thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tửhình.

 Điều 279. Tội phạm chiến tranh.

 Người nàotrong thời kỳ chiến tranh mà ra lệnh hoặc trực tiếp tiến hành việc giết hại dânthường, người bị thương, tù binh, cướp phá tài sản, tàn phá các nơi dân cư, sửdụng các phương tiện hoặc các phương pháp chiến tranh bị cấm, cũng như có hànhvi khác vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế theo các công ước mà Việt Namtham gia hoặc công nhận thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm, tù chungthân hoặc tử hình.

 Điều 280. Tội tuyển mộ lính đánh thuê, tội làm lính đánhthuê.

 1- Người nàotuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê nhằm chống lại một nước xã hộichủ nghĩa anh em, một nước bạn của Việt Nam hoặc một phong trào giải phóng dântộc, thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.

 2- Người nàolàm lính đánh thuê thì bị phạt tù năm năm đến mười lăm năm.

 Bộ luật nàyđã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VII, kỳ họp thứ9, nhất trí thông qua ngày 27 tháng 6 năm 1985 tại Hà Nội.

  

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Thọ